UBND HUYỆN CỦ CHI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GÍAO DỤC&ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1225/GDĐT-TVTB Củ Chi, ngày 09 tháng 9 năm 2016
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THƯ VIỆN, THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2016 - 2017
PHẦN THỨ NHẤT:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC
2015 – 2016
PHẦN A. CÔNG TÁC THƯ VIỆN
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC :
1. Những công việc Phòng Giáo Dục Đào tạo đã triển khai phục vụ cho công tác thư viện trong năm học :
- Triển khai và tập trung xây dựng Thư viện trường học theo QĐ 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Đối chiếu với biểu điểm kiểm tra danh hiệu Thư viện của Sở GDĐT để điều chỉnh mức độ phấn đấu xây dựng Thư viện theo danh hiệu đã đăng ký.
- Tăng cường bổ sung sách theo danh mục sách do Bộ GDĐT quy định.
- Xây dựng, củng cố tủ sách giáo khoa dùng chung trong nhà trường. Tiếp tục xây dựng và củng cố tủ sách pháp luật.
- Củng cố các Cụm Thư viện – Thiết bị, phát huy hiệu quả sinh hoạt Cụm: kiểm điểm tình hình hoạt động thư viện các trường trong cụm, trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ nhau xây dựng Thư viện, tổ chức các chuyên đề thư viện…
- Phát động phong trào đọc sách trong giáo viên và học sinh
- Phát động phong trào tặng sách cho Thư viện trường.
- Tổ chức tốt hội thi kể chuyện sách vòng Cụm (4 cụm) và cấp huyện.
- Phối hợp Chi cục Kiểm lâm tổ chức Hội thi “Tìm hiểu về rừng năm 2015” cho 14 trường THCS.
- Tổ chức Hội thi “Lớn lên cùng sách”, chọn 08 bài đạt giải cấp Huyện về Sở Giáo dục và Đào tạo để tham gia hội thi cấp Thành phố.
- Thực hiện Ngày Sách Việt Nam.
2. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ thư viện : Số lớp bồi dưỡng : 03 lớp
Số CBTV được bồi dưỡng
|
Các cơ sở tập huấn bồi dưỡng (ghi rõ)
|
Nghiệp
vụ thư viện
|
Chuyên đề khác
|
|
30
|
|
Thư viện Tổng hợp TP, Cty Sách -TBTV
|
|
19
|
|
Cty Sách – Thiết bị trường học
|
45
|
|
|
Trường Bồi dưỡng Giáo dục huyện
|
3. Các hình thức tuyên truyền giới thiệu sách đã được các đơn vị trong quận (huyện) thực hiện: Giới thiệu trên bảng, trưng bày sách, bảng cắt dán các bài báo và tạp chí, biên soạn thư mục, giới thiệu trong các buổi họp tổ bộ môn, giới thiệu sách qua mạng lưới thư viện, giới thiệu sách trong giờ sinh hoạt dưới cờ, giới thiệu ở lớp, thi kể chuyện sách.
4. Các hoạt động ở các trường:
- Mua sắm bổ sung sách, tư liệu thư viện
- Phát động phong trào đọc sách trong GV và học sinh.
- Giới thiệu đọc truyện bạn nghe.
- Tổ chức phong trào tặng sách cho Thư viện. Thư viện thực hiện quyên góp sách GK cũ tặng học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Tạo nếp văn hóa đọc cho học sinh . Tổ chức cho các em học sinh tham gia đọc sách theo lịch qui định
- Thực hiện các hoạt động thư viện: giới thiệu sách, triển lãm sách, thi vui đọc sách, ngày hội đọc sách, thi kể chuyện sách, thi vẽ tranh, trưng bày sách, tạo thư mục mới.
- Tất cả các trường đều tổ chức Hội thi kể chuyện sách cấp trường và chuẩn bị tham gia Hội thi cấp huyện.
- Các hoạt động nổi bật như:
Tổ chức Hội thi làm “Tập san chào mừng 20/11” (THCS Trung Lập); thuyết trình sách, vẽ bìa sách (THCS Nguyễn Văn Xơ) ; Sưu tầm tài liệu văn hóa lịch sử Chùa _ Đền Việt Nam: THCS Thị trấn 2; Tủ sách di động (TH An Nhơn Tây); quyên góp sách cho tủ sách – góc thư viện (TH Liên Minh Công Nông; phong trào tặng sách trong nhà trường và một số trường trong thành phố (TH Phạm Văn Cội); thi giới thiệu sách (TH Phước Thạnh)
5. Tình hình xây dựng Thư viện thân thiện: các trường đều có chú trọng. Nổi bật ở các trường: THCS Thị trấn 2 (xây dựng Góc viết, Góc vẽ, Góc sáng tạo, Góc giải trí); các trường mở rộng Thư viện thân thiện như THCS Nguyễn Văn Xơ, THCS Thị trấn Củ Chi, THCS Tân Phú Trung; Trường TH An Phú 1 (Hoạt động theo hướng thân thiện với nhiều góc vui chơi để học sinh có nhiều sự lựa chọn hơn tại thư viện: đọc sách, vẽ tranh, chơi cờ, xem phim, thư giãn,…), TH Phạm Văn Cội (Tiếp tục và phát huy thư viện thân thiện, thư viện xanh…), TH Tân Thông (Không gian thân thiện), TH Tân Thạnh Đông (thư viện xanh).
6. Danh sách đơn vị chưa có điều kiện để Thư viện đạt chuẩn: Thư viện không đạt chuẩn: THCS Bình Hòa. Các trường đang xây mới, kiến nghị xin miễn kiểm tra xếp loại danh hiệu năm học: TH Tân Tiến, TH Phú Hòa Đông 2, TH Tân Thạnh Đông 2, TH Nhuận Đức, TH Bình Mỹ 1, TH Lê Văn Thế.
7. Danh sách các đơn vị và cá nhân có thành tích nổi bật xuất sắc trong công tác: THCS Nguyễn Văn Xơ, THCS Phước Vĩnh An, THCS Trung Lập, THCS Trung An, THCS Tân An Hội, THCS Nhuận Đức, THCS Tân Thạnh Tây. Thư viện Trường TH An Phú 1, Thư viện Trường TH Phạm Văn Cội.
8. Mua sắm bổ sung sách: THCS: 377.980.000 đ; TH: 539.457.000 đ
Các trường THCS đầu tư nhiều kinh phí mua sắm bổ sung cho Thư viện như: THCS Tân Thông Hội, Thị trấn Củ Chi, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Trung An, Thị trấn 2, An Phú, Nguyễn Văn Xơ, Tân Tiến, Trung Lập, Trung Lập Hạ, Tân Phú Trung, Tân An Hội, Tân Thạnh Đông, Bình Hòa.
Các trường Tiểu học: An Phú 1, Phú Mỹ Hưng, Phạm Văn Cội, Liên Minh Công Nông, Phước Hiệp, Tân Tiến, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông 3,Phước Thạnh, Tân Thông, Tân Phú, Liên Trung, Tân Thành, Tân Thạnh Đông, Trung Lập Thượng, Bình Mỹ 2, Hòa Phú, Tân Thạnh Tây, Trần Văn Chẩm
II. NHỮNG HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC:
- Hạn chế về tiêu chuẩn 2 - cơ sở vật chất.
- Hoạt động thư viện chưa đồng đều. Thư viện của một số trường học chưa đa dạng, chưa thu hút học sinh đọc sách. Kế hoạch dạy học tại các đơn vị chưa thể hiện vai trò, chức năng của thư viện trường học trong việc dạy học.
- Cán bộ thư viện chưa sáng tạo trong giới thiệu sách và các hoạt động thu hút học sinh đến thư viện.
- CBTV thay đổi nhân sự mới ở một số trường nên có hạn chế trong hoạt động.
- Một số trường, Hiệu trưởng chưa tạo điều kiện tốt cho CBTV có thời gian thực hiện công tác thư viện.
- Báo cáo sơ, tổng kết của một số trường chưa đầy đủ các số liệu.
III. SỐ LIỆU VỀ CÔNG TÁC THƯ VIỆN: (đính kèm bảng số liệu)
IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG NHẬN DANH HIỆU THƯ VIỆN:
- Trung học cơ sở:
STT
ĐƠN VỊ
XẾP LOẠI
1
Trường THCS Trung Lập
Xuất sắc
2
Trường THCS Nguyễn Văn Xơ
Xuất sắc
3
Trường THCS Phước Vĩnh An
Xuất sắc
4
Trường THCS Trung An
Xuất sắc
5
Trường THCS Tân An Hội
Xuất sắc
6
Trường THCS Tân Thạnh Tây
Xuất sắc
7
Trường THCS Nhuận Đức
Xuất sắc
8
Trường THCS Tân Phú Trung
Tiên tiến
9
Trường THCS Tân Thông Hội
Tiên tiến
10
Trường THCS Thị trấn Củ Chi
Tiên tiến
11
Trường THCS Thị trấn 2
Tiên tiến
12
Trường THCS Trung Lập Hạ
Tiên tiến
13
Trường THCS Tân Thạnh Đông
Tiên tiến
14
Trường THCS Phước Hiệp
Tiên tiến
15
Trường THCS Phú Hòa Đông
Tiên tiến
16
Trường THCS An Phú
Tiên tiến
17
Trường THCS Phạm Văn Cội
Tiên tiến
18
Trường THCS Tân Tiến
Tiên tiến
19
Trường THCS An Nhơn Tây
Tiên tiến
20
Trường THCS Hòa Phú
Tiên tiến
21
Trường THCS Bình Hòa
Không đạt chuẩn
Tổng kết gồm có:
- Số thư viện không kiểm tra: 02 (THCS Phú Mỹ Hưng, THCS Phước Thạnh)
- Thư viện chuẩn: 00; Thư viện tiên tiến: 13; Thư viện xuất sắc: 07
- Thư viện không đạt chuẩn: 01
- Tiểu học:
STT
|
THƯ VIỆN
|
ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU
|
1
|
Trường TH An Phú 1
|
Xuất sắc
|
2
|
Trường TH Tân Thông
|
Xuất sắc
|
3
|
Trường TH Phạm Văn Cội
|
Xuất sắc
|
4
|
Trường TH Tân Thạnh Đông
|
Tiên tiến
|
5
|
Trường TH Tân Thạnh Đông 3
|
Tiên tiến
|
6
|
Trường TH Tân Phú
|
Tiên tiến
|
7
|
Trường TH Tân Phú Trung
|
Tiên tiến
|
8
|
Trường TH Tân Thông Hội
|
Tiên tiến
|
9
|
Trường TH Thị trấn Củ Chi
|
Tiên tiến
|
10
|
Trường TH Phước Vĩnh An
|
Tiên tiến
|
11
|
Trường TH Liên Minh Công Nông
|
Tiên tiến
|
12
|
Trường TH Phước Thạnh
|
Tiên tiến
|
13
|
Trường TH Liên Trung
|
Tiên tiến
|
14
|
Trường TH Trung Lập Hạ
|
Tiên tiến
|
15
|
Trường TH Trung Lập Thượng
|
Tiên tiến
|
16
|
Trường TH An Nhơn Đông
|
Tiên tiến
|
17
|
Trường TH An Nhơn Tây
|
Tiên tiến
|
18
|
Trường TH Hòa Phú
|
Tiên tiến
|
19
|
Trường TH Tân Thạnh Tây
|
Tiên tiến
|
20
|
Trường TH Trần Văn Chẩm
|
Tiên tiến
|
21
|
Trường TH Phước Hiệp
|
Tiên tiến
|
22
|
Trường TH Thái Mỹ
|
Tiên tiến
|
23
|
Trường TH Tân Thành
|
Tiên tiến
|
24
|
Trường TH Phú Mỹ Hưng
|
Tiên tiến
|
25
|
Trường TH Trung An
|
Tiên tiến
|
26
|
Trường TH Lê Thị Pha
|
Chuẩn
|
27
|
Trường TH An Phú 2
|
Chuẩn
|
28
|
Trường TH Nguyễn Văn Lịch
|
Chuẩn
|
29
|
Trường TH Thị trấn Củ Chi 2
|
Chuẩn
|
30
|
Trường TH Nhuận Đức 2
|
Chuẩn
|
31
|
Trường TH Phú Hòa Đông 2
|
Chuẩn
|
32
|
Trường TH Phú Hòa Đông
|
Chuẩn
|
33
|
Trường TH Bình Mỹ 2
|
Chuẩn
|
Tổng kết gồm có:
- Thư viện chuẩn: 08; Thư viện tiên tiến: 22; Thư viện xuất sắc: 03
- Số trường không kiểm tra: 06 (lý do: đang xây mới)
PHẦN B. CÔNG TÁC THIẾT BỊ, THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Tình hình cơ sở vật chất – thiết bị dạy học, thực hành thí nghiệm:
- Đa số các trường Tiểu học, phòng thiết bị chung với phòng Thư viện, các lớp đều có tủ kệ thiết bị - ĐDDH.
- 23/23 trường THCS (100%) có phòng thiết bị, phòng thực hành ( Lý , Hóa, Sinh chung hoặc riêng) và cán bộ làm công tác thiết bị. Diện tích phòng đạt chuẩn theo quy định. Các trường THCS có 3 phòng thí nghiệm thực hành riêng Lý – Hóa – Sinh: Trung Lập, Nguyễn Văn Xơ, Thị trấn 2, Tân Phú Trung, Trung An, Tân An Hội, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, An Phú, Phước Vĩnh An, Nhuận Đức, Tân Thông Hội, Tân Tiến, Tân Thạnh Tây, An Nhơn Tây.
Trường THCS có 1 PTN Lý và 1 PTN chung Hóa – Sinh: Thị trấn Củ Chi, Tân Thạnh Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Thạnh.
Trường THCS có Phòng Thí nghiệm thực hành Lý – Hóa-Sinh chung: Phước Hiệp, Bình Hòa, Hòa Phú, Trung Lập Hạ.
- Đa số các trường đều có trang bị máy tính, projector phục vụ công nghệ thông tin vào giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học.
- Ban giám hiệu các trường quan tâm đến công tác mua sắm thiết bị dạy học, thực hành thí nghiệm. 100% trường trang bị thiết bị đồ dùng dạy học theo danh mục quy định.
2. Công tác quản lý, sử dụng thiết bị dạy học và tổ chức thực hành thí nghiệm:
- Các trường đều có phân công một Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác thiết bị cơ sở vật chất, trường THCS có phân công giáo viên làm cán bộ phụ trách công tác thiết bị, thực hành thí nghiệm.
- Các CBTB đều được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do Sở GDĐT phối hợp Cty Sách – TBTH tổ chức.
- Đa số CBTB nhiệt tình, xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chức cho GV sử dụng thiết bị dạy học phục vụ tiết dạy.
- GV phụ trách phòng bộ môn phối hợp chặt chẽ với các tổ bộ môn trong việc tổ chức các tiết thực hành theo phân phối chương trình, tiến hành đăng ký và tổ chức giảng dạy, có theo dõi và lưu bài thực hành của học sinh theo qui định.
- CBTB được tham dự sinh hoạt cùng với tổ bộ môn, được thực hiện đầy đủ chế độ chính sách.
- Công tác quản lý thực hiện nghiêm túc, các trường đều có sổ theo dõi, đăng ký sử dụng thiết bị dạy học, thực hành; sổ theo dõi mượn – trả ĐDDH. Hầu hết GV đều có sử dụng ĐDDH khi lên lớp. Làm tốt công tác bảo quản, không để xảy ra mất mát
- Các trường đều có phát động phong trào sử dụng và tự làm ĐDDH.
- 100% GV các môn Lý – Hóa – Sinh đều có dạy THTN.
- Mua sắm bổ sung thiết bị, ĐDDH: 713.869.322 đ (TH: 344.529.836 đ; THCS: 369.339.386 đ).
Các trường đầu tư kinh phí nhiều cho mua sắm bổ sung:
Tiểu học: Tân Phú, Tân Phú Trung, Phước Vĩnh An, Thị trấn Củ Chi, Liên Minh Công Nông, Trung Lập Thượng, An Nhơn Tây, An Phú 1, An Phú 2, Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông.
THCS: Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Thị trấn 2, Thị trấn Củ Chi, Phước Thạnh, Phước Hiệp, Phước Vĩnh An,Trung Lập Hạ, Nhuận Đức, Trung Lập, An Nhơn Tây, Phú Hòa Đông, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Phạm Văn Cội, Trung An, Bình Hòa.
3. Kết quả thực hiện:
3.1. Tình hình sử dụng thiết bị, ĐDDH:
Bậc Tiểu học: 438.001 tiết
Bậc Trung học cơ sở: 160.890 tiết
3.2 Tự làm ĐDDH:
|
Tranh ảnh
|
Đồ dùng – Mô hình
|
|
Khối 1
(K.6)
|
Khối 2
(K.7)
|
Khối 3
(K.8)
|
Khối 4
(K.9)
|
Khối 5
|
Khối 1
(K.6)
|
Khối 2
(K.7)
|
Khối 3
(K.8)
|
Khối 4
(K.9)
|
Khối 5
|
TH
|
2066
|
2625
|
2826
|
2289
|
2168
|
1739
|
1434
|
2385
|
860
|
919
|
THCS
|
3092
|
2354
|
2401
|
2733
|
|
1452
|
1540
|
1044
|
1045
|
|
|
Thiết bị
|
Giáo án điện tử
|
|
Khối 1
(K.6)
|
Khối 2
(K.7)
|
Khối 3
(K.8)
|
Khối 4
(K.9)
|
Khối 5
|
Khối 1
(K.6)
|
Khối 2
(K.7)
|
Khối 3
(K.8)
|
Khối 4
(K.9)
|
Khối 5
|
TH
|
8233
|
5676
|
19263
|
6666
|
5448
|
1606
|
2033
|
1888
|
2224
|
2314
|
THCS
|
1621
|
949
|
1223
|
972
|
|
927
|
919
|
681
|
910
|
|
3.3 Thực hành thí nghiệm (THCS):
SỐ TIẾT THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
|
KHỐI 6
|
KHỐI 7
|
KHỐI 8
|
KHỐI 9
|
2741
|
2508
|
2884
|
3413
|
- Đánh giá tình hình sử dụng thiết bị, ĐDDH:
SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN
|
|
|
|
Tổng số
Giáo viên
|
Tốt
|
Khá
|
T.Bình
|
Yếu
|
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
|
TH: 1111
|
1046
|
94,1
|
60
|
5,4
|
5
|
|
|
|
|
THCS: 1042
|
940
|
90,2
|
100
|
9,5
|
02
|
0,4
|
|
|
|
3.5 Tham gia Hội thi triển lãm ĐDDH, đồ chơi Giáo dục khuyết tật do Sở GDĐT tổ chức:
Các trường đăng ký và nộp sản phẩm dự thi: TH: Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An, Nguyễn Văn Lịch, Phước Hiệp, Lê Văn Thế, Nhuận Đức, An Nhơn Tây, Phú Mỹ Hưng, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Đông 2, Trung An, Bình Mỹ 2. THCS: Tân Phú Trung, Thị trấn Củ Chi, Tân Thạnh Đông.
Sản phẩm được chọn dự thi TP: Quyển vở thần kỳ (TH Lê Văn Thế), Cắt khâu bóp viết hình chữ nhật (THCS Thị trấn 2). Kết quả: Đạt giải khuyến khích (TH Lê Văn Thế).
4.Hạn chế:
- BGH có quan tâm đầu tư cho công tác thiết bị, thực hành thí nghiệm; mua sắm bổ sung trang thiết bị nhưng có một số trường chưa đáp ứng yêu cầu thực tế.
- ĐDDH tự làm ở một số trường còn quá ít.
- Tỷ lệ GV các trường tham gia tự làm ĐDDH còn thấp.
PHẦN THỨ HAI:
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THƯ VIỆN, THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2016 - 2017
Căn cứ Nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 của Sở Giáo dục – Đào tạo TP.HCM về công tác Thư viện, Thiết bị;
Thực hiện công văn số 1060/BC-GDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về “Báo cáo tổng kết năm học 2015 – 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2016 – 2017”;
Kế hoạch và nhiệm vụ công tác Thư viện và Thiết bị trường học năm học 2016-2017 như sau:
1. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THƯ VIỆN, THIẾT BỊ, THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM:
1.1 Công tác Thư viện:
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn các trường thực hiện chương trình công tác Thư viện góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường. Trong quá trình thực hiện, ở mỗi trường có thể bổ sung những công việc phát sinh theo điều kiện cụ thể của nhà trường.
- Tăng cường bổ sung sách cho thư viện theo danh mục sách dùng cho thư viện trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, ban hành. Xây dựng thư viện theo Quyết 01/2003/QĐ/BGD&ĐT. Xây dựng, củng cố tủ sách dùng chung trong nhà trường.
- Sắp xếp và bố trí cán bộ làm công tác thư viện đáp ứng được yêu cẩu, nhiệm vụ xây dựng, củng cố và phát triển thư viện trường học phục vụ việc nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Thực hiện các hoạt động thường xuyên của thư viện.
- Đẩy mạnh phong trào đọc sách trong GV và HS.
- Hướng dẫn học sinh tham gtốt Cuộc thi “Lớn lên cùng sách”
- Tiếp tục xây dựng Thư viện trường học theo phương châm “Thư viện là trái tim nhà trường”, theo mô hình “Thư viện trường học thân thiện”
- Củng cố và đổi mới sinh hoạt Cụm TVTB.
1.2 Công tác Thiết bị, Thực hành thí nghiệm:
* Phòng GDĐT:
- Chỉ đạo các trường thực hiện mua sắm bổ sung thiết bị theo danh mục thiết bị tối thiểu của Bộ GDĐT quy định.
- Phát động phong trào sử dụng và tự làm đồ dung dạy học.
- Tổ chức Hội thi và triển lãm đồ dùng dạy học tự làm (cấp Huyện)
* Các trường:
- Tổ chức phục vụ cho GV sử dụng ĐDDH khi lên lớp.
- Đối chiếu và mua sắm bổ sung thiết bị theo danh mục thiết bị tối thiểu của Bộ GDĐT quy định.
- Đẩy mạnh sử dụng đồ dùng dạy học (ĐDDH) gồm: Tài liệu thư viện và thiết bị dạy học (TBDH). Tăng cường hiệu quả khai thác sử dụng thiết bị dạy học nhằm tích cực đổi mới phương pháp, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên và chất lượng học tập của học sinh.
- Tổ chức Hội thi ĐDDH tự làm cấp trường, tham gia Hội thi cấp Huyện.
- Lên danh mục các tiết THTN. Thực hiện đầy đủ số tíêt thực hành thí nghiệm theo chương trình quy định.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
THÁNG
|
STT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
HỌC KỲ I/2016-2017
|
9/2016
|
1
|
- Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm kiểm tra, nhắc nhở đảm bảo 100% học sinh có đủ SGK để học tập bằng nhiều phương pháp: mua, dùng lại SGK cũ, mượn sách của Thư viện, tặng SGK cũ.
|
2
|
Tổng kết hoạt động TV-TB năm học 2015-2016 và triển khai Phương hướng nhiệm vụ TV-TB 2016-2017
|
3
|
Tham mưu thành lập Tổ cộng tác viên TVTH, Cụm trưởng, Cụm phó.
|
4
|
Hiệu trưởng các trường ký QĐ thành lập Tổ cộng tác viên TVTH.
|
5
|
Bổ sung sách theo danh mục sách dùng cho Thư viện trường học và Tủ sách Giáo dục đạo đức do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định.
|
6
|
Phát động phong trào tự làm ĐDDH trong GV.
|
7
|
THTN: lên danh mục THTN năm học.
|
8
|
Tuyên truyền, giới thiệu tài liệu nhân kỉ niệm ngày thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
|
9
|
Triển khai, phổ biến cuộc thi “Lớn lên cùng sách”
|
10/2016
|
1
|
Sinh hoạt cụm TV-TB lần I: Chuẩn bị cho đợt tuyên truyền giới thiệu sách mới chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam
|
2
|
Thực hiện xử lý kĩ thuật sách, báo, tài liệu (hướng dẫn cho cộng tác viên thực hiện). Xử lý tài liệu, xây dựng Tủ sách giáo dục đạo đức, tủ sách pháp luật và các tủ sách khác.
|
3
|
Sưu tập tài liệu, biên soạn thư mục chuyên đề phục vụ công tác giảng dạy và học tập trong trường
|
4
|
Hiệu trưởng chì đạo, đôn đốc, kiểm tra phong trào đọc sách của GV, HS.
|
5
|
Giới thiệu ĐDDH phục vụ bài dạy, theo dõi thực hiện THTN.
|
11/2016
|
1
|
Tổ chức hoạt động Thư viện và Thiết bị theo chủ đề “Nhà giáo Việt Nam”.
+Thư viện: Trưng bày, giới thiệu, điểm sách
+Thiết bị: Tổ chức thi và trưng bày ĐDDH tự làm (cấp trường)
|
2
|
Tiếp tục bổ sung và xử lý kĩ thuật tài liệu mới.
|
3
|
Hiệu trưởng chỉ đạo CBTV, GV giới thiệu và hướng dẫn HS sử dụng các SGK, SBT, STK phục vụ ôn tập, kiểm tra học kỳ I
|
12/2016
|
1
|
Sinh hoạt cụm TV-TB lần II: Kiểm điểm tình hình thực hiện công tác TV và TB trong các tháng qua; Chuẩn bị cho sơ kết HKI/2016-2017; chuẩn bị Hội thi “Kể chuyện sách”.
|
2
|
Hội thi “Kể chuyện sách” ở các Cụm
|
3
|
Tập hợp thông tin sách, tài liệu và thiết bị, lập dự trù mua sắm bổ sung cho thư viện và thiết bị
|
4
|
Lựa chọn tài liệu, biên soạn thư mục phục vụ giảng dạy và học tập HK2 trong nhà trường
|
5
|
Sơ kết phong trào đọc sách, giới thiệu sách, điểm sách, kể chuyện sách.
|
6
|
Giới thiệu và phát hành SGK, STK cho HKII
|
7
|
Hiệu trưởng kiểm tra sơ kết tình hình thực hiện Thực hành thí nghiệm các bộ môn, công tác thiết bị.
|
8
|
Củng cố các ĐDDH tự làm.
|
HỌC KỲ II/2016-2017
|
01/2017
|
1
|
Mua sắm bổ sung tài liệu cho thư viện và thiết bị.
Tổ chức trưng bày sách với chủ đề “Đảng CSVN và công cuộc đổi mới đất nước”.
|
2
|
Hiệu trưởng chỉ đạo CBTV, GV tiếp tục phát hành SGK đồng thời với việc cho thuê, cho mượn SGK, SBT, STK phục vụ HKII
|
3
|
Hoàn thiện các thư mục đưa ra phục vụ HKII.
|
4
|
Báo cáo Sơ kết HKI/2016-2017 về thư viện, thiết bị, THTN
|
5
|
Hiệu trưởng kiểm tra đôn đốc phong trào đọc sách, hướng vào chủ đề: Chào mừng năm mới, chào mừng ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2).
|
6
|
Tiếp tục xử lý kĩ thuật tài liệu (hướng dẫn, phối hợp với cộng tác viên thực hiện).
|
02/2017
|
1
|
Sinh hoạt cụm TV-TB lần III: chuẩn bị tự kiểm tra và kiểm tra chéo TVTB trường học để đề nghị các danh hiệu thư viện trong năm học 2016-2017
|
2
|
Hội thi “Kể chuyện sách” cấp Huyện
|
3
|
Tiếp tục bổ sung và xử lý kĩ thuật tài liệu mới.
|
4
|
Hội thi và triển lãm ĐDDH cấp Huyện.
|
5
|
Tiếp tục đôn đốc, kiểm tra và cổ động phong trào đọc sách.
|
6
|
Giới thiệu danh mục sách phục vụ kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/).
|
7
|
Tổ chức tự kiểm tra đánh giá thư viện; hoàn chỉnh hồ sơ phục vụ cho kiểm tra chéo các thư viện , thiết bị - THTN trường học trong huyện
|
8
|
Hiệu trưởng kiểm tra công tác chuẩn bị kiểm tra công nhận TVTH năm học 2016-2017.
|
3/2017
|
1
|
Tiếp tục bổ sung và xử lý kĩ thuật tài liệu mới. Tổ chức quyên góp sách GK cũ tặng học sinh nghèo.
|
2
|
Tổ chức Kiểm tra TVTB, THTN các trường. Lập hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu các thư viện trường học –Năm học 2016-2017
|
3
|
Hiệu trưởng chỉ đạo CBTV, GV giới thiệu Sách phục vụ ôn tập, kiểm tra HKII
|
4/2017
|
1
|
Sinh hoạt cụm TV-TB lần IV: chuẩn bị báo cáo tổng kết TVTB năm học.
|
2
|
Giới thiệu, trưng bày sách nhân ngày 30/4 và Quốc tế lao động 1/5.
|
3
|
Giới thiệu và tổ chức phát hành sách giáo khoa cho năm học mới 2015 -2016.
|
4
|
Đón Đoàn Sở GDĐT thẩm tra một số Thư viện theo QĐ 01/2003
|
5/2017
|
1
|
Trưng bày, giới thiệu, điểm sách về Bác Hồ nhân kỷ niệm 19/5
|
2
|
Thực hiện báo cáo tổng kết năm học 2016-2017: Thư viện, thiết bị, THTN, thống kê số liệu về công tác Thư viện.
|
3
|
Vận động học sinh tặng sách giáo khoa cũ tặng cho học sinh khó khăn.
|
4
|
Thu hồi sách cho mượn, xử lý kho sách và chuẩn bị kế hoạch bảo quản kho sách, báo, tài liệu và các trang thiết bị… trong hè..
|
KẾT THÚC NĂM HỌC-NGHỈ HÈ
|
6,7/2017
|
1
|
Tổ chức bảo quản, kiểm kê tài liệu, tài sản và các trang thiết bị trong thời gian hè. (Chú ý: vệ sinh, quản lý chống mất mát, hư hỏng, ẩm ướt, mối xông, chuột cắn tài liệu…)
|
2
|
Tham gia chương trình tặng SGK cho con thương binh, liệt sĩ
|
3
|
Chuẩn bị mua sắm bổ sung các tài liệu thư viện, sách và thiết bị để sẵn sàng cho năm học mới 2016-2017
|
4
|
Soạn SGK cũ đã quyên góp thành từng bộ để chuẩn bị cho học sinh mượn trong năm học mới.
|
8/2017
|
1
|
Tổ chức bảo quản, kiểm kê tài liệu, tài sản và các trang thiết bị của Thư viện, Thiêt bị, THTN trong thời gian hè.
|
2
|
Tổ chức giới thiệu và phát hành SGK, STK phục vụ năm học mới.
|
3
|
Mua bổ sung SGK cho tủ sách dùng chung của trường và tổ chức cho học sinh thuê, mượn SGK
|
4
|
Thư viện, Thiết bị chuẩn bị phục vụ năm học 2017-2018
|
5
|
Hiệu trưởng cử CBTV, TB, GV tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Sở GDĐT phối hợp Cty Sách –TBTH hoặc Phòng GDĐT tổ chức.
|
|
|
CHUYÊN VIÊN
(Đã ký)
Phạm Văn Được
|
KT. TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Trần Văn Toản
|