ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
HUYỆN CỦ CHI
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
______________
|
________________________________________
|
Số : 97 /KH-UBND
|
Củ Chi, ngày05 tháng01 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
Kiểm tra kết quả công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở
và phổ cập giáo dục bậc trung học năm 2016
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục - xóa mù chữ và Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục - xóa mù chữ;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg, ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020”
Căn cứ Quyết định số 692/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “xóa mù chữ đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 3420/THPT, ngày 23 tháng 4 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện phổ cập giáo dục bậc trung học;
Căn cứ Quyết định số 3615/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định tạm thời chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ lịch kiểm tra, đánh giá công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục bậc trung học các Quận, Huyện năm học 2016 – 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh; văn bản số 2776/UBND-GDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục năm học 2016-2017 và chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai điều tra cập nhật số liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ vào phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 22 tháng 12 và 23 tháng 12 năm 2016.
Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Kiểm tra đánh giá các hoạt động thực hiện công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học của các xã, thị trấn và hoàn thành công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục huyện năm 2016.
- Có kế hoạch và biện pháp hữu hiệu trong công tác huy động trẻ bỏ học ra lớp phổ cập giáo dục.
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thực hiện công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học tại địa phương.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Hồ sơ kiểm tra
1.1. Về văn bản chỉ đạo
Các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục của Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
Các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp ủy đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của các xã, thị trấn; Ban chỉ đạo công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 về công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tại địa phương.
Kế hoạch triển khai công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 của các xã, thị trấn.
Báo cáo tổng kết thực hiện các mục tiêu công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 của các xã, thị trấn.
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục xã, thị trấn năm 2016 có bổ sung hoặc thay đổi.
1.2. Về biểu mẫu và sổ sách
1.2.1. Công tác phổ cập giáo dục bậc trung học
a) Các loại sổ
- Sổ điều tra trình độ văn hóa các hộ dân trong diện phải phổ cập giáo dục từng tổ nhân dân - ấp, khu phố đã cập nhật trình độ văn hóa và có ký xác nhận.
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục (sổ M1/PCGD) theo từng độ tuổi từ 15 đến 21 của xã, thị trấn.
- Sổ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học năm 2016 từng xã, thị trấn (đã đóng bộ).
- Sổ công tác phổ cập giáo dục bậc trung học năm 2016 từng xã, thị trấn (đã đóng bộ).
b) Các danh sách
- Danh sách học sinh đã tốt nghiệp THCS chưa vào lớp 10 năm học 2016 - 2017.
- Danh sách học sinh đã tốt nghiệp THPT và các hệ khác 3 năm liền kề (từ năm học 2015 - 2016, 2014 - 2015 và 2013 - 2014) của trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
- Danh sách học sinh đang học tại trường năm học 2016 - 2017.
c) Các văn bản: Văn bản chỉ đạo của cấp trên và cơ sở về công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học.
1.2.2. Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở
a) Các loại sổ
- Sổ điều tra trình độ văn hóa các hộ dân trong diện phải phổ cập giáo dục từng tổ nhân dân - ấp, khu phố đã cập nhật trình độ văn hóa và có ký xác nhận.
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục của từng trường (Sổ M1/PCGD) có độ tuổi từ 11 - 18 đã cập nhật trình độ văn hóa vào sổ M1/PCGD.
- Sổ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016 từng xã, thị trấn (đã đóng bộ).
- Sổ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016 từng xã, thị trấn (đã đóng bộ).
b) Các danh sách
- Danh sách học sinh đã tốt nghiệp TH chưa vào lớp 6 năm học 2016 - 2017.
- Danh sách học sinh đã tốt nghiệp THCS 4 năm liền kề (từ năm học 2015-2016, 2014 - 2015, 2013 – 2014 và 2012 - 2013) của trường.
- Danh sách học sinh đang học tại trường năm học 2016 – 2017.
c) Các văn bản: Văn bản chỉ đạo của cấp trên và cơ sở về công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học.
1.2.3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
a) Các loại sổ
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục (Sổ M1/PCGD) có độ tuổi từ 6 - 14 của từng trường đã cập nhật trình độ văn hóa vào sổ M1/PCGD.
- Sổ điều tra trình độ văn hóa các hộ dân trong diện phải phổ cập giáo dục từng tổ nhân dân - ấp, khu phố đã cập nhật trình độ văn hóa và có ký xác nhận.
- Sổ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học năm 2016 từng xã, thị trấn (đã đóng bộ).
- Sổ công tác phổ cập giáo dục tiểu học năm 2016 từng xã, thị trấn (đã đóng bộ).
b) Các danh sách
- Danh sách và chứng từ trẻ 5 tuổi PCGDMN miễn giảm khuyết tật, chuyển đi năm học 2015 - 2016.
- Danh sách và phiếu điều tra bổ sung học sinh 6 tuổi vào lớp 1 năm học 2016 - 2017.
- Danh sách học sinh đang học tại trường năm học 2016 - 2017.
c) Các văn bản: Văn bản chỉ đạo của cấp trên và cơ sở về công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học.
1.2.4. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi:
a) Các hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi năm 2016 và năm 2017 (trẻ sinh năm 2010 và sinh năm 2011), gồm có:
- Các văn bản chỉ đạo có liên quan đến công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi của Trung ương, Thành phố, huyện, xã – thị trấn (đóng riêng thành tập, có mục lục, bìa sổ, sắp xếp theo trình tự thời gian).
- Phiếu điều tra trẻ từ 0 - 5 tuổi từng hộ gia đình (có bổ sung và đóng thành tập).
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010 và sinh năm 2011) của trường và xã, thị trấn (Sổ M1/PCGDMN cho từng độ tuổi).
- Danh sách trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non của trường và xã, thị trấn năm 2016.
- Danh sách trẻ mầm non đang học tại trường năm học 2016 - 2017.
b) Hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ 5 tuổi năm 2016 (trẻ sinh năm 2010) đã đóng thành tập, bao gồm các trường mầm non và xã, thị trấn.
c) Hồ sơ công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi năm 2016 (sinh năm 2010) trường và xã, thị trấn đã đóng thành tập, bao gồm các trường mầm non và xã, thị trấn.
d) Hồ sơ PCGDMN cho trẻ từ 0 đến 5 tuổi năm 2016 (trẻ sinh năm 2010)
- Các loại sổ
+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục mầm non trẻ từ 0 - 5 tuổi (sinh năm 2010 của trường và xã, thị trấn (Sổ M1/PCGDMN cho từng độ tuổi) đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký (dùng khổ giấy A3 để in sổ phổ cập).
+ Sổ điều tra trẻ từ 0 - 5 tuổi (đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký.
- Các biểu mẫu
+ Biểu thống kê trẻ em từ 0 - 5 tuổi (biểu số 1) có xác nhận.
+ Biểu thống kê đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (biểu số 2) có xác nhận.
+ Biểu thống kê tiêu chuẩn phòng học, cơ sở vật chất (biểu số 3) có xác nhận.
- Các danh sách
+ Danh sách trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) được huy động ra lớp năm học 2015 - 2016.
+ Danh sách trẻ từ 0 - 5 tuổi hiện đang học tại trường năm học 2016 - 2017.
1.2.5. Công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ
a) Các loại sổ
- Sổ công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ từng trường (đã đóng bộ).
- Sổ công tác XMC - GDTTSKBC từng trường (đã đóng bộ).
b. Các văn bản: Văn bản chỉ đạo của cấp trên và cơ sở về công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Huyện thành lập 03 đoàn kiểm tra kỹ thuật nghiệp vụ để kiểm tra kết quả công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học xã, thị trấn năm 2016 (đính kèm Quyết định và danh sách).
1. Thành phần đoàn kiểm tra
- Thành viên Ban chỉ đạo công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục huyện;
- Ban lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
- Giáo viên chuyên trách xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các trường tiểu học, trung học cơ sở
2. Quy trình kiểm tra hồ sơ và đi thực tế
2.1. Lịch họp đoàn kiểm tra
- Vào lúc 15 giờ 00 ngày 09/01/2017 (thứ hai), để được tập huấn nghiệp vụ và triển khai kế hoạch kiểm tra (Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi thư mời thành phần đoàn kiểm tra). Phó đoàn kiểm tra công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các xã, thị trấn nhận biên bản, phiếu kiểm tra đi thực tế và các mẫu thống kê.
2.2. Thời gian kiểm tra:
- Sáng: 8 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
Ngày, tháng
|
Thứ
|
Buổi
|
Đoàn 1
|
Đoàn 2
|
Đoàn 3
|
10/01/2017
|
Ba
|
Sáng
|
Tân Phú Trung
|
Tân Thạnh Tây
|
Phú Mỹ Hưng
|
Chiều
|
Tân Thông Hội
|
Phú Hòa Đông
|
An Phú
|
11/01/2017
|
Tư
|
Sáng
|
Bình Mỹ
|
Trung Lập Thượng
|
Nhuận Đức
|
Chiều
|
Tân Thạnh Đông
|
Trung Lập Hạ
|
Phạm Văn Cội
|
12/01/2017
|
Năm
|
Sáng
|
Tân An Hội
|
Phước Hiệp
|
Trung An
|
Chiều
|
Thị Trấn Củ Chi
|
Thái Mỹ
|
Hòa Phú
|
13/01/2017
|
Sáu
|
Sáng
|
Phước Vĩnh An
|
Phước Thạnh
|
An Nhơn Tây
|
2.3. Địa điểm: Tại trụ sở UBND các xã, thị trấn.
2.4. Thành phần các xã, thị trấn khi tiếp đoàn kiểm tra
- Thường trực Đảng ủy xã, thị trấn.
- Thường trực Hội đồng nhân dân xã, thị trấn.
- Trưởng ban chỉ đạo công tác XMC và PCGD xã, thị trấn.
- Thành viên ban chỉ đạo công tác XMC và PCGD xã, thị trấn.
- Hiệu trưởng và giáo viên chuyên trách các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
2.5. Chương trình làm việc
- Đại diện địa phương giới thiệu thành phần tham dự của địa phương.
- Đại diện đoàn kiểm tra kỹ thuật nghiệp vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học công bố Quyết định và danh sách các thành viên đoàn kiểm tra.
- Trưởng ban Chỉ đạo công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục xã, thị trấn báo cáo tóm tắt quá trình triển khai, thực hiện công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 của địa phương.
- Đại diện đoàn kiểm tra phân công các thành viên đi thực tế các hộ dân trên địa bàn xã, thị trấn và tìm hiểu hoạt động công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học tại địa phương
- Các bộ phận của đoàn kiểm tra thống nhất số liệu, hội ý đoàn kiểm tra và tổng kết các biên bản.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục các bậc học và đi thực tế các hộ dân năm 2016. Đề nghị Ban chỉ đạo công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, Hiệu trưởng các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông thực hiện tốt nội dung kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TT. Huyện ủy;
- TT. UBND huyện;
- Thành viên BCĐ CMC – PCGD huyện;
- UBND các xã, thị trấn;
- Hiệu trưởng và giáo viên chuyên trách các trường TH, THCS, THPT và TT/GDTX;
- Các thành viên đoàn kiểm tra;
- Lưu : VT, P.GDĐT .2. HMLuật .82.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Thị Thanh Hiền
|