ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
___________________
|
_________________________________________
|
Số: 1775/GDĐT-CM
|
Củ Chi, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
Về hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ kiểm tra công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 và công tác phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi (SN 2010) năm 2016 và (SN 2011) năm 2017 tại Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ.
|
Kính gửi :
- Trưởng ban Chỉ đạo công tác XMC – PCGD 20 xã và thị trấn;
- Hiệu trưởng và giáo viên chuyên trách các trường TH, THCS;
- Hiệu trưởng các trường mầm non công lập.
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phổ cập giáo dục - xóa mù chữ và Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục - xóa mù chữ;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg, ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020”; Căn cứ Quyết định số 692/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “xóa mù chữ đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 18/VBHN-BGDĐT, ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi;
Căn cứ Quyết định số 3615/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định tạm thời chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 4015/KH-GDĐT-TrH ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch tổ chức kiểm tra công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ năm 2016. Để thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ theo qui định, quản lý chuyên môn đi vào nề nếp và tiến hành kiểm tra tổng kết công nhận các xã, thị trấn đạt kết quả công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục các bậc học năm 2016.
Để chuẩn bị hổ sơ tổng kiểm tra công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016 và phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) và trẻ 5 tuổi (sinh năm 2011) tại Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, số 2, Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4, vào buổi sáng thứ năm, ngày 22/12/2016.
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị UBND các xã, thị trấn, Hiệu trưởng các trường mầm non, TH và THCS thực hiện các yêu cầu như sau:
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ BÀN GIAO VÀ KIỂM TRA TẠI TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
1. Công tác phổ cập giáo dục mầm non
1.1 .Đối với công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) năm 2016
a. Các loại sổ
* Trường:
- Quyển sổ hồ sơ công nhận PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) năm 2016.
- Quyển sổ hồ sơ công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) năm 2016.
- Sổ theo dõi tổng hợp trẻ 5 tuổi PCGDMN (sổ M1/PCGDMN) đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký, dùng khổ giấy A4 để in sổ phổ cập.
- Sổ điều tra trẻ từ 0 - 5 tuổi đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký.
* Xã, thị trấn:
- Quyển sổ hồ sơ công nhận PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) năm 2016.
- Quyển sổ hồ sơ công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2010) năm 2016.
- Sổ theo dõi tổng hợp trẻ 5 tuổi PCGDMN (sổ M1/PCGDMN) đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký, dùng khổ giấy A3 (khổ lớn) để in sổ phổ cập.
- Sổ điều tra trẻ từ 0 – 5 tuổi đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký.
b. Các danh sách:
* Trường:
- Danh sách trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình PCGDMN cho trẻ 5 tuổi từng trường.
- Danh sách trẻ đang học tại trường năm học 2015 – 2016.
* Xã, thị trấn:
- Danh sách trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình PCGDMN cho trẻ 5 tuổi từng xã, thị trấn.
c. Các văn bản:
- Văn bản chỉ đạo cấp trên năm 2015 và 2016.
- Văn bản chỉ đạo cơ sở năm 2015 và 2016.
1.2 Đối với công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2011) năm 2017:
a. Các loại sổ:
* Trường:
- Sổ theo dõi PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sổ M1/PCGDMN) đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký, dùng khổ giấy A4 để in sổ phổ cập.
- Sổ điều tra trẻ từ 0 – 5 tuổi (đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký.
* Xã, thị trấn:
- Sổ theo dõi PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (sổ M1/PCGDMN) đã cập nhật lớp, năm học và có xác nhận đầy đủ các chữ ký, dùng khổ giấy A3 (khổ lớn) để in sổ phổ cập.
b. Các biểu mẫu:
Trường:
- Biểu thống kê trẻ em từ 0 – 5 tuổi theo danh sách lớp (biểu số 01).
- Biểu thống kê trẻ em từ 0 – 5 tuổi theo sổ M1/PCGDMN (biểu số 01-TE).
- Biểu thống kê đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (biểu số 01-GV).
- Biểu thống kê cơ sở vật chất PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (biểu số 01-CSVC).
- Biểu thống kê PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (biểu mẫu số 02).
* Xã, thị trấn:
- Biểu thống kê trẻ em từ 0 – 5 tuổi theo danh sách lớp (biểu số 01).
- Biểu thống kê trẻ em từ 0 – 5 tuổi theo sổ M1/PCGDMN (biểu số 01-TE).
- Biểu thống kê đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (biểu số 01-GV).
- Biểu thống kê cơ sở vật chất PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (biểu số 01-CSVC).
- Biểu thống kê PCGDMN cho trẻ 5 tuổi (biểu mẫu số 02).
2. Công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ năm 2016: (gồm các trường TH và xã, thị trấn)
a. Các loại sổ:
* Xã, thị trấn:
- Quyển sổ hồ sơ công nhận xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ năm 2016.
- Quyển sổ hồ sơ công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ năm 2016.
b. Các văn bản xã, thị trấn :
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cấp trên.
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cở sở.
3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học : (gồm các trường TH và xã, thị trấn)
3.1. Đối với trường tiểu học :
- Danh sách học sinh đang học tại trường năm học 2016 - 2017
- Danh sách kết quả xét công nhận học sinh tốt nghiệp tiểu học 5 năm liền kề gồm năm học 2011 – 2012, 2012 – 2013, 2013 – 2014, 2014 – 2015 và 2015 – 2016.
- Sổ danh bộ 5 năm liền kề gồm năm học 2011 – 2012, 2012 – 2013, 2013 – 2014, 2014 – 2015 và 2015 – 2016.
3.2. Đối với giáo viên chuyên trách :
a. Các loại sổ:
* Xã, thị trấn:
- Sổ điều tra trình độ văn hóa các hộ dân trong diện phải phổ cập giáo dục từng tổ nhân dân - ấp, khu phố đã cập nhật trình độ văn hóa và có ký xác nhận.
- Quyển sổ hồ sơ công nhận phổ cập giáo dục đúng độ tuổi năm 2016.
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục xã, thị trấn (sổ M1/PCGD) có độ tuổi từ 6 – 14 đã cập nhật trình độ văn hóa vào sổ M1/PCGD.
- Quyển sổ hồ sơ công nhận phổ cập giáo dục đúng độ tuổi năm 2016.
b. Các văn bản :
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cấp trên.
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cơ sở.
3. Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở :
1. Đối với trường THCS :
- Danh sách học sinh đang học tại trường năm học 2016 – 2017.
- Danh sách kết quả xét công nhận học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở 4 năm liền kề gồm năm học 2012 – 2013, 2013 – 2014, 2014 – 2015 và 2015 – 2016.
2. Đới với giáo viên chuyên trách :
a. Các loại sổ :
* Trường :
- Sổ điều tra trình độ văn hóa các hộ dân trong diện phải phổ cập giáo dục từng tổ nhân dân - ấp, khu phố đã cập nhật trình độ văn hóa và có ký xác nhận.
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục từng trường (sổ M1/PCGD) có độ tuổi từ 11 – 18 đã cập nhật trình độ văn hóa vào sổ M1/PCGD.
- Quyển sổ hồ sơ công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016.
- Quyển sổ hồ sơ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016.
* Xã, thị trấn:
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục xã, thị trấn (sổ M1/PCGD) có độ tuổi từ 6 – 14 đã cập nhật trình độ văn hóa vào sổ M1/PCGD.
- Quyển sổ hồ sơ công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016.
- Quyển sổ hồ sơ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016.
b. Các văn bản:
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cấp trên.
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cở sở.
4. Về phổ cập giáo dục bậc trung học:
1. Đối với giáo viên phụ trách công tác phổ cập giáo dục bậc trung học :
a. các loại sổ :
- Sổ điều tra trình độ văn hóa các hộ dân trong diện phải phổ cập giáo dục từng tổ nhân dân - ấp, khu phố đã cập nhật trình độ văn hóa và có ký xác nhận.
- Sổ theo dõi các đối tượng phải phổ cập giáo dục từng trường (sổ M1/PCGD) có độ tuổi từ 15 – 21 đã cập nhật trình độ văn hóa vào sổ M1/PCGD
- Quyển sổ hồ sơ công nhận phổ cập giáo dục bậc trung học năm 2016.
- Quyển sổ hồ sơ công tác phổ cập giáo dục bậc trung học năm 2016.
b. Danh sách:
- Danh sách học sinh đang học tại trường năm học 2016 – 2017.
- Danh sách kết quả học sinh tốt nghiệp THPT và THBT 3 năm liền kề gồm năm học 2013 – 2014 và 2014 – 2015, 2015-2016 (bảng có xác nhận của Phòng Giáo dục và Đào tạo đã bổ sung theo yêu cầu và bảng in của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Danh sách kết quả học sinh tốt nghiệp THPT và THBT 3 năm liền kề gồm năm học 2013 – 2014, 2014 – 2015 và 2015-2016 (bảng có xác nhận của trường THPT, THBT, TCCN, Trung cấp nghề).
c. Các văn bản:
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cấp trên.
- Các văn bản chỉ đạo công tác XMC – PCGD cở sở.
II. LỊCH BÀN GIAO HỒ SƠ KIỂM TRA:
1. Chuyển hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo :
a. Thời gian:
*Buổi sáng: Lúc 8 giờ 00, ngày 20/12/2016 (Thứ ba) cán bộ và giáo viên chuyên trách mầm non, PCTH và PC.THCS 2 cụm Tam Tân và Phước Thái Trung chuyển hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo (lưu ý giáo viên đi đúng giờ để bàn giao và sắp xếp hồ sơ các trường và xã, thị trấn được thuận lợi).
*Buổi sáng: Lúc 10 giờ 00, ngày 20/12/2016 (Thứ ba) cán bộ và giáo viên chuyên trách mầm non, PCTH và PC.THCS 2 cụm Giải phóng cũ và Lộ 8 – 15 chuyển hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo (lưu ý giáo viên đi đúng giờ để bàn giao và sắp xếp hồ sơ các trường và xã, thị trấn được thuận lợi).
b. Địa điểm: Tại Hội trường Phòng Giáo dục và Đào tạo.
c. Nội dung:
- Kiểm tra, sắp xếp lần cuối trước khi đóng gói .
- Đóng gói các hồ sơ theo từng công tác.
2/ Chuyển hồ sơ về Thành phố và dự kiểm tra:
a. Thời gian: Lúc 05 giờ 30 sáng (đi đúng giờ), ngày 22/12/2016 (Thứ năm), cán bộ và giáo viên chuyên trách các trường MN, TH, THCS tập trung tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi chuyển hồ sơ lên xe và ăn sáng (Thầy Luật hướng dẫn).
b/ Địa điểm: chuyển hồ sơ từ Phòng Giáo dục và Đào tạo về Hội trường Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ (số 02, Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4) (khoảng 50 người).
c/ Thành phần tham dự chuyển hồ sơ và kiểm tra tại Thành phố: (đính kèm theo danh sách)
3/ Chuyển trả hồ sơ về các trường:
a/ Thời gian: Lúc 10 giờ 00, ngày 26/12/2016 (sáng thứ hai), giáo viên chuyên trách các trường mầm non, tiểu học, THCS về nhận hồ sơ.
b/ Địa điểm: Tại Hội trường Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục năm 2016, đề nghị UBND các xã, thị trấn, Hiệu trưởng các trường MN, TH và THCS trên địa bàn huyện triển khai thực hiện đúng các nội dung trong kế hoạch./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hiệu trưởng và giáo viên chuyên trách phổ cập giáo dục và xóa mù chữ, các trường TH, THCS, THPT.TT/GDTX huyện;
- Ban lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu VT, Bộ phân XMC-PCGD.
|
KT. TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Trần Văn Toản
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
___________________
|
_________________________________________
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH THAM GIA CHUYỂN
HỒ SƠ CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ , PHỔ CẬP GIÁO DỤC BẬC TRUNG HỌC NĂM 2016 VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI (SINH NĂM 2010) VÀ TRẺ 5 TUỔI (SINH NĂM 2011)
( Khởi hành xe chạy lúc 05 giờ 30, sáng thứ năm - ngày 22/12/2016 )
S
TT
|
Họ và Tên
Giáo viên
|
Tên đơn vị
|
Phụ trách công tác
|
Ghi chú
|
1
|
Hồng Minh Luật
|
Phòng GD và ĐT
|
Hướng dẫn đoàn
|
|
2
|
Đặng Văn Dũng
|
TH Tân Phú Trung
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
3
|
Nguyễn Thanh Long
|
TH Tân Tiến
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
4
|
Nguyễn Thượng Vũ
|
TH Thị Trấn Củ Chi 2
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
5
|
Liêu văn Hòa
|
TH Nguyễn Văn Lịch
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
6
|
Nguyễn Thị Mở
|
TH Phước Vĩnh An
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
7
|
Trần Văn Thạnh
|
THCS Phước Hiệp
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
8
|
Nguyễn Văn Dồn
|
TH An Phước
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
9
|
Đăng Văn lam
|
THCS Nguyễn Văn Xơ
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
10
|
Nguyễn Thị Lợt
|
THCS Trung Lập Hạ
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
11
|
Phạm Phú Khánh
|
THCS Trung Lập
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
12
|
Huỳnh Thanh Liêm
|
THCS An Nhơn Tây
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
13
|
Trần Văn Bớt
|
TH An Phú
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
14
|
Lê Văn Hoàng
|
TH Phú Mỹ Hưng
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
15
|
Hồ Bữu Long
|
TH Nhuận Đức
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
16
|
Hồ Tri Phương
|
TH Phạm Văn Cội
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
17
|
Nguyễn Văn Tiếp
|
TH Phú Hòa Đông 2
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
18
|
Nguyễn Thị Mức
|
TH Tân Thạnh Tây
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
19
|
Nguyễn Văn Thành
|
TH Tân Thạnh Đông 2
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
20
|
Võ Thanh Quang
|
TH Trung An
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
21
|
Nguyễn Văn Son
|
TH Hòa Phú
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
22
|
Nguyễn Oanh
|
TH Bình Mỹ 2
|
CMC – PCTH, PC.THCS và PCGD bậc trung học
|
|
23
|
Nguyễn T Ánh Phương
|
MN Tân Phú Trung 2
|
Mầm non
|
|
24
|
Huỳnh Huyền Thúy Diễm
|
MN Tân Thông Hội 3
|
Mầm non
|
|
25
|
Phan Thị Kim Chi
|
MN Tân An Hội 2
|
Mầm non
|
|
26
|
Nguyễn Thị Tuyết Nga
|
MN Thị Trấn Củ Chi 3
|
Mầm non
|
|
27
|
Hô Phương Thảo
|
MN Phước Vĩnh An
|
Mầm non
|
|
28
|
Lê Thị Hồng Luận
|
MN Phước Hiệp
|
Mầm non
|
|
29
|
Huỳnh Chí Khang
|
MN Phước Thạnh
|
Mầm non
|
|
30
|
Hồ Ngọc Minh
|
MN Thái Mỹ
|
Mầm non
|
|
31
|
Võ Thị Tú Trinh
|
MN Trung Lập Hạ
|
Mầm non
|
|
32
|
Bùi Văn Tèo
|
MN Trung L Thượng
|
Mầm non
|
|
33
|
Lê Thị Thanh Vy
|
MN An Nhơn Tây
|
Mầm non
|
|
34
|
Hồ Thị Hồng Nhật
|
MN An Phú
|
Mầm non
|
|
35
|
Trần Thị Võ Ngọc Minh
|
MN Hoàng Minh Đạo
|
Mầm non
|
|
36
|
Lâm Thị Ngọc Hiếu
|
MN Nhuận Đức
|
Mầm non
|
|
37
|
Nguyễn Thị Ngọc Tuyết
|
MN Phạm Văn Cội
|
Mầm non
|
|
38
|
Phan Thùy Uyên
|
MN Phú Hòa Đông
|
Mầm non
|
|
39
|
Nguyễn Thị Ngọc Thanh
|
MN Trung An 2
|
Mầm non
|
|
40
|
Lê Thị Thùy Linh
|
MN Tân Thạnh Đông
|
Mầm non
|
|
41
|
Bùi Ngọc Minh
|
MN Trung An 1
|
Mầm non
|
|
42
|
Nguyễn Thanh Thủy
|
MN Hòa Phú
|
Mầm non
|
|
43
|
Văn Thị Duyên
|
MN Bình Mỹ
|
Mầm non
|
|
44
|
Phạm Thị Liên
|
Phòng GD&ĐT
|
Tăng cường PCGD mầm non
|
|
45
|
Đặng Thị Phương Thảo
|
Phòng GD&ĐT
|
Phụ trách mầm non
|
|
46
|
Huỳnh Thị Thu Vân
|
MN Thị Trấn Củ Chi 2
|
Tăng cường PCGD MN
|
|
47
|
Nguyễn Phi Long
|
THCS Phú Mỹ Hưng
|
Giáo viên tăng cường
|
|
48
|
Phạm Chí Để
|
TH Tân Thông
|
Giáo viên tăng cường
|
|
49
|
Trần Ngọc Quí
|
THCS Thị Trấn 2
|
Giáo viên tăng cường
|
|
50
|
Phan Thanh Liêng
|
THCS Phước Thạnh
|
Giáo viên tăng cường
|
|