ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 180 /BC-GDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Củ Chi, ngày 14 tháng02 năm 2017
|
BÁO CÁO
Sơ kết năm học 2016- 2017
BỘ MÔN : NGỮ VĂN
A. PHẦN MỘT: BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỘ MÔN HKI 2016-2017:
I. Tình hình chung
1. Tình hình nhân sự chuyên viên phụ trách bộ môn – giáo viên mạng lưới
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Văn bằng
cao nhất
|
Năm vào
Ngành
|
Công tác
kiêm nhiệm
|
ĐTDĐ
|
1
|
Trần Thị Diễm
|
Chuyên viên
|
ĐHSP
|
1988
|
P.T chung
|
0902172867
|
2
|
Trần Công Cẩn
|
HĐBM
|
ĐHSP
|
1984
|
Khối9
|
0982188614
|
3
|
Nguyễn Thị Minh Hà
|
HĐBM
|
ĐHSP
|
1993
|
Khối 6,7
|
01666028970
|
4
|
Lê Thị Thanh Thảo
|
HĐBM
|
ĐHSP
|
1998
|
Khối 8
|
01649164544
|
2. Tình hình giáo viên bộ môn
TT
|
Trường THCS
|
Tổng số GV
|
Cân đối
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
Thừa
|
Thiếu
|
|
|
Trên ĐH
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Khác
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
Bình Hòa
|
5
|
7
|
3
|
0
|
0
|
9
|
3
|
0
|
|
|
2
|
Phạm Văn Cội
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
|
|
3
|
Tân Tiến
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
8
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Tân Thạnh Tây
|
2
|
8
|
3
|
0
|
0
|
9
|
1
|
0
|
|
|
5
|
Thị Trấn 2
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
|
|
6
|
Phước Hiệp
|
1
|
5
|
0
|
0
|
0
|
5
|
1
|
0
|
|
|
7
|
Trung An
|
1
|
5
|
0
|
0
|
1
|
5
|
0
|
0
|
|
|
8
|
Phú Mỹ Hưng
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
|
|
9
|
An NhơnTây
|
1
|
9
|
0
|
0
|
0
|
4
|
6
|
0
|
|
|
10
|
Tân Thông Hội
|
2
|
7
|
0
|
1
|
0
|
6
|
3
|
0
|
|
|
11
|
Tân Phú Trung
|
1
|
12
|
0
|
0
|
0
|
13
|
0
|
0
|
|
|
12
|
Nhuận Đức
|
2
|
5
|
0
|
0
|
0
|
6
|
1
|
0
|
|
|
13
|
Tân Thạnh Đông
|
0
|
15
|
0
|
0
|
0
|
15
|
0
|
0
|
|
|
14
|
Thị Trấn
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
5
|
2
|
0
|
|
|
15
|
Phú Hòa Đông
|
1
|
12
|
1
|
0
|
0
|
13
|
0
|
0
|
|
|
16
|
Nguyễn Văn Xơ
|
2
|
6
|
0
|
0
|
0
|
8
|
0
|
0
|
|
|
17
|
Trung Lập
|
0
|
9
|
0
|
0
|
0
|
9
|
0
|
0
|
|
|
18
|
An Phú
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
1
|
0
|
|
|
19
|
Phước Thạnh
|
1
|
8
|
1
|
0
|
1
|
8
|
0
|
0
|
|
|
20
|
Hòa Phú
|
1
|
7
|
0
|
0
|
0
|
8
|
0
|
0
|
|
|
21
|
Trung Lập Hạ
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
3
|
2
|
0
|
|
|
22
|
Phước Vĩnh An
|
3
|
5
|
0
|
0
|
0
|
6
|
2
|
0
|
|
|
23
|
Tân An Hội
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
1
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
26
|
167
|
5
|
4
|
2
|
167
|
23
|
0
|
|
|
II. Hoạt động chuyên môn
1. Tình hình thực hiện chương trình
Giáo viên thưc hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn: đúng tiến độ chương trình, không cắt xén, không dồn tiết, có chú ý tinh giảm nội dung theo văn bản Hướng dẫn điều chỉnh số 5842 / BGD-ĐT.
Giáo viên có nghiên cứu kỹ chuẩn kiến thức kỹ năng trong soạn giảng. Giáo án đa số soạn mới, có đầu tư về chất lượng; xác định đúng trọng tâm kiến thức, kế hoạch làm việc trên lớp của giáo viên và học sinh rõ ràng, phù hợp với kiểu bài dạy. Hệ thống câu hỏi gợi mở tốt, linh hoạt áp dung cho nhiều đối tượng học sinh: yếu kém nắm được kiến thức cơ bản, đồng thời câu hỏi có chiều sâu tư duy để phát hiện và định hướng cho học sinh giỏi. Thực hiện tích hợp tốt ở các phân môn
2. Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học
- Việc sinh hoạt Tổ nhóm chuyên môn;
+ Đầu năm học, tổ trưởng, nhóm trưởng, các thành viên trong tổ đã thảo luận xây dựng kế hoạch chung của tổ, nhóm, cá nhân cụ thể.
+ Tổ, nhóm chuyên môn nghiêm túc thực hiện chế độ sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ (2 lần/ tháng).Trong những lần sinh hoạt tổ đều có đánh giá mức độ thực hiện công việc, những tồn tại để bàn bạc hướng khắc phục, rút kinh nghiệm, đồng thời phổ biến công tác trọng tâm tiếp theo.
+ Nội dung họp tập trung đi sâu chuyên môn: kiểm tra tình hình thực hiện chương trình, trao đổi & thống nhất những nội dung trọng tâm bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ; bàn bạc, tháo gỡ những vướng mắc nảy sinh trong quá trình giảng dạy những bài khó để định hướng phương pháp dạy phù hợp.
- Việc thực hiện đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG, tổ chức dạy học phân hóa trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT; …
+ Bài giảng đúng trọng tâm theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Đổi mới phương pháp dạy học: hệ thống câu hỏi chú ý dạy học cá thể, phát huy tính chủ động tích cực của học sinh, phát huy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng.
+ Phần lớn, các trường ra đề kiểm tra đúng trọng tâm, có chú ý phần giảm tải, tập trung rèn kỹ năng thực hành cho học sinh. Chất lượng được đánh giá chính xác qua các tiết dạy, kết quả bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ của học sinh. Một số trường tổ chức kiểm tra tập trung & mạnh dạn đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng ra đề mở nhằm phát huy tư duy tích cực mang dấu ấn cá nhân của học sinh. Bài kiểm tra định kì có ma trận thực hiện đủ các cấp độ quy định: nhận biết, thông hiểu, vận dụng; đề bảo đảm đúng trọng tâm, chính xác, an toàn. Đánh giá đúng theo Thông tư 58 của BGD & Quyết định 157 về Quy chế chuyên môn của PGD ngày 2/8 /2012.
- Hoạt động thanh kiểm tra, dự giờ, đăng ký tiết dạy tốt, tổ chức tiết thao giảng;
- Làm và sử dụng thiết bị dạy học, ĐDDH; hoạt động nghiên cứu khoa học;
+ Giáo viên sử dụng ĐDDH có sẳn như tranh ảnh, minh họa, chân dung tác giả.. thường xuyên tìm tài liệu tham khảo theo kế hoạch của cá nhân, cập nhật phương tiện thông tin qua các phương tiện thông tin, tài liệu chuyên môn hàng tháng ở thư viện.
+ Tuy nhiên ở một số trường,việc sử dụng ĐDDH trong tiết dạy của giáo viên chưa thường xuyên, thiếu tích cực, còn mang tính chất đối phó khi ban giám hiệu kiểm tra hay có phong trào đăng ký tiết dạy tốt.Ban giám hiệu cần tăng cường việc nhắc nhở & thường xuyên kiểm tra quản lý sổ đăng ký sử dụng ĐDDH của giáo viên.
- Tổ chức chuyên đề, hội thảo - hội nghị nhằm giải quyết các vấn đề chuyên môn (thời gian, nội dung, thành phần tham dự);
- Công tác phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi;
Các đơn vị trường đã có kế hoạch đầu tư bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ đầu năm. Số học sinh dự thi HSG cấp huyện môn Ngữ văn 99/99. Trong đó, đạt HSG cấp huyện là 50em số dự thi cấp thành phố: 15 em. Đội tuyển đang bồi dưỡng, học sinh đi đầy đủ.
Sau kết quả HKI, các trường tập trung rà soát số lượng học sinh yếu kém, lập danh sách, lên kế hoạch phụ đạo cụ thể nhằm hạn chế tỷ lệ học sinh yếu kém cuối năm.
Học kỳ I 2016-2017, Phòng giáo dục và Đào tạo đã tổ chức thành công 01 chuyên đề cấp huyện
- Chuyên đề cấp huyện:
Trường THCS Tân Phú Trung: Chuyên đề ”Dạy học Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh”. Bài dạy minh họa: Cụm danh từ. Giáo viên dạy: Cô Trần Thị Mỹ Lệ.
Chuyên đề được tổ chức thành công do sự tư vấn, xây dựng giúp đỡ nhiệt tình của Hội đồng bộ môn; sự hỗ trợ chu đáo của trường; sự đầu tư miệt mài nghiêm túc của giáo viên được phân công. Các chuyên đề đã đáp ứng được nhu cầu thiết thực, giải quyết được vấn đề khó khăn trong phương pháp hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học vào các bài tập tình huống theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
* So sánh tỉ lệ học sinh Yếu kém bộ môn:
Kết quả
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Tăng
(%)
Giảm
(%)
Điểm thi
18,33 %
44,45 %
26.12 %
Điểm TBM
8,26 %
8.79 %
0,53 %
- So sánh tỉ lệ học sinh khá giỏi bộ môn:
Kết quả
|
Năm học
2015-2016
|
Năm học
2016-2017
|
Tăng
(%)
|
Giảm
(%)
|
Điểm thi
|
46,15 %
|
38,9 %
|
|
7.25 %
|
Điểm TBM
|
60,88 %
|
58,27 %
|
|
2.61%
|
* Chuyên đề cấp trường
Trường thực hiện
|
Tên chuyên đề, thao giảng
|
Giáo viên thực hiện
|
THCS Phú Mỹ Hưng
|
Chuyên đề: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Thao giảng: 01tiết
Bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
|
- GV: Bùi Thị Hoài
|
THCS Tân Phú Trung
|
Chuyên đề: Dạy học tiếng Viết theo hướng phát triển năng lực học sinh
Bài : Cụm danh từ
|
- GV: Trần Thị Mỹ Lệ
|
THCS Tân An Hội
|
Chuyên đề: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Thao giảng: 01 tiết
Bài Ếch ngồi đáy giếng
|
- GV: Lê Thị Thu Thảo
|
THCS Trung Lập
|
- Thao giảng: 03 tiết
- Dạy học theo chủ đề tích hợp;
- Dạy học theo phương pháp tích cực (dạy học theo nhóm);
- Tiết dạy ngoài lớp học (thư viện, sân trường….)
|
GV: Cao Thị Điểm ;
Trương Thị Dinh
|
THCS Hòa Phú
|
- Chuyên đề: Dạy học Ngữ văn tại thư viện
-Thao giảng: 01 tiết
Con hổ có nghĩa
|
GV: Võ Thị Thống Nhất;
Võ Thị Ánh Tuyết
|
THCS Tân Thạnh Đông
|
Thao giảng: 02 tiết
Bài Bánh trôi nước;
Bài Ôn tập văn học dân gian
|
GV: Lê Thị Hồng Hạnh ; Trần Thị Diệu Hiền
|
THCS Tân Thông Hội
|
Chuyên đề: 02
Dạy tích hợp liên môn trong Ngữ văn;
Dạy học theo mô hình Trường học mới
Thao giảng: 03 tiết
Đồng chí; ôn tập truyện dân gian; Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
|
GV: Lý Thị Hằng;
Nguyễn Thị Thanh Thảo;
Lê Minh Cảnh
|
THCS Trung Lập Hạ
|
Thao giảng: 04 tiết. Trong đó có 03 tiết dạy “Sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học”
Danh từ; các phương châm hội thoại; Nói quá; Số từ, lượng từ.
|
GV: ?
|
THCS An Nhơn Tây
|
Thao giảng: 01 tiết
Số từ - Lượng từ;?
|
GV: Trần Ngọc Minh Phương
|
THCS Nguyễn Văn Xơ
|
Chuyên đề: Sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
Thao giảng: 03 tiết
- Luyện nói kể chuyện;
- Thuật ngữ;
- Từ đồng âm
|
GV:
Lê Thị Thu;
Võ Thị Phương Mai;
Nguyễn Thị Lài
|
THCS Phú Hòa Đông
|
Chuyên đề: Sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
Thao giảng: 01 tiết
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
|
GV:Nguyễn Ngọc Sương
|
THCS Phước Hiệp
|
Thao giảng: 01 tiêt
Bài Điệp ngữ
|
GV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
|
THCS Bình Hòa
|
Chuyên đề: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Thao giảng: 01 tiết
Bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
|
GV:
Lê Thị Phượng
|
THCS Nhuận Đức
|
Chuyên đề: Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh qua tiết học Ngữ văn
Thao giảng: 01
Ôn dịch – thuốc lá
|
GV: Võ Thị Kim Liên
|
THCS Thị Trấn 2
|
-Chuyên đề: Rèn kỹ năng xác định yêu cầu và cách thức trả lời câu hỏi
Thao giảng: 01 tiết
Thực hiện tiết dạy theo chủ đề: Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
|
Thực hiện ở 04 khối lớp
GV:Phạm Thị Yến Loan
|
THCS An Phú
|
Thao giảng: 01 tiết
Động từ
|
GV: Nguyễn Văn Đức
|
THCS Thị Trấn Củ Chi
|
Chuyên đề:
Vận dụng kiến thức liên môn: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân trong giảng dạy Ngữ văn ?
|
GV: ?
|
THCS Phước Thạnh
|
Thao giảng:01 tiết
Luyện nói: biểu cảm về sự vật, con người.
|
GV: Ngô Thị Liễu
|
- Chuyên đề, thao giảng: 26 tiết
3. Hoạt động ngoại khóa, giáo dục hướng nghiệp – phân luồng học sinh, hoạt động ngoài giờ lên lớp
* Tổ chức cuộc thi “ Prudential – Văn hay chữ tốt lần thứ 17” cấp huyện .
Tổ chức cuộc thi “Văn hay-Chữ tốt lần thứ 17” cấp huyện ngày 05/10/2016 thành công. Các trường tham gia 23/23. Tổng số thí sinh tham gia 138/138 em.
Nhận xét: Thí sinh viết chữ khá đẹp; hiểu đề, làm bài tích cực, sáng tạo, diễn đạt khá mạch lạc, lưu loát; chất lượng bài làm của học sinh năm nay khá tốt hơn các năm trước. Điều này chứng tỏ các trường có đầu tư chọn đối tượng học sinh dự thi. Tuy nhiên, bài làm của các em còn non, góc đô nhìn, suy nghĩ thiếu chiều sâu, còn thiếu ý sáng tạo. Kết quả chọn đội tuyển cấp huyện 06 em dư thi cấp thành phố vào ngày 29/10/2016.
* Khối 6 & 7:
- Em Đặng Ngọc Bảo Trâm – Lớp 7/1 – THCS Thị Trấn Củ Chi
- Em Nguyễn Phan Bảo Trân – Lớp 6/9 – THCS Thị Trấn 2
- Em Trương Mỹ Quỳnh – Lớp 7/A2 – Trường THCS Tân Tiến
* Khối 8 & 9:
- Em Lê Minh Ngọc – Lớp 9/4 – Trường THCS Thị Trấn 2
- Em Hồ Thanh Ngân – Lớp 9/A11 – Trường THCS Tân Phú Trung
- EmHuỳnh Thị Kim Thoa – Lớp 9/A4-Trường THCS Phước Thạnh
* Kết quả: 02 em (Đặng Ngọc Bảo Trâm – Lớp 7/1 THCS Thị Trấn; Huỳnh Thị Kim Thoa – Lớp 9/A4 –Trường THCS Phước Thạnh) đạt giải khuyến khích Văn hay chữ tốt cấp Thành phố.
Duy trì phong trào học sinh kể chuyện về “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” hàng tuần dưới cờ.
4. Công tác bồi dưỡng giáo viên, tổ chức hội thi, tổ chức làm ĐDDH
Phòng Giáo dục kết hợp với trường Bồi Dưỡng Giáo Dục tổ chức cho giáo viên tập huấn các phương pháp dạy học tích cực xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, liên môn và phương pháp bàn tay nặn bột, phương pháp dạy học theo dự án; triển khai phương pháp sinh hoạt chuyên môn đổi mới.
- Làm và sử dụng thiết bị dạy học, ĐDDH; hoạt động nghiên cứu khoa học;
+ Giáo viên sử dụng ĐDDH có sẳn như tranh ảnh, minh họa, chân dung tác giả.. thường xuyên tìm tài liệu tham khảo theo kế hoạch của cá nhân, cập nhật phương tiện thông tin qua các phương tiện thông tin, tài liệu chuyên môn hàng tháng ở thư viện.
+ Tuy nhiên ở một số trường,việc sử dụng ĐDDH trong tiết dạy của giáo viên chưa thường xuyên, thiếu tích cực, còn mang tính chất đối phó khi ban giám hiệu kiểm tra hay có phong trào đăng ký tiết dạy tốt.Ban giám hiệu cần tăng cường việc nhắc nhở & thường xuyên kiểm tra quản lý sổ đăng ký sử dụng ĐDDH của giáo viên.
5. Tham gia các hoạt động của Phòng GDĐT, của Sở GDĐT
Giáo viên màng lưới, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên dạy khối 9 tham gia tập huấn đầy đủ về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và nội dung ôn tập tuyển sinh lớp 10 do chuyên viên Ngữ văn Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai.
III. Thống kê kết quả xếp loại học lực
1. Thống kê điểm kiểm tra học kì I của bộ môn
- Toàn quận, huyện.
Khối
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Lớp 6
|
6155
|
515
|
8.37
|
1529
|
24.84
|
2570
|
41.75
|
1068
|
17.35
|
473
|
7.68
|
Lớp 7
|
5802
|
1234
|
21.27
|
1542
|
26.58
|
1911
|
32.94
|
761
|
13.12
|
354
|
6.10
|
Lớp 8
|
5747
|
840
|
14.62
|
1565
|
27.23
|
2256
|
39.26
|
763
|
13.28
|
323
|
5.62
|
Lớp 9
|
4516
|
401
|
8.88
|
1016
|
22.50
|
1835
|
40.63
|
828
|
18.33
|
436
|
9.65
|
T.C
|
22220
|
2990
|
13.46
|
5652
|
25.44
|
8572
|
38.58
|
3420
|
15.39
|
1586
|
29.06
|
2. Thống kê kết quả xếp loại học lực học kì I của bộ môn
- Toàn quận, huyện.
Khối
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Lớp 6
|
6155
|
1066
|
17.32
|
2525
|
41.02
|
1961
|
31.86
|
493
|
8.01
|
110
|
1.79
|
Lớp 7
|
5802
|
1141
|
19.67
|
2409
|
41.52
|
1764
|
30.40
|
412
|
7.10
|
76
|
1.31
|
Lớp 8
|
5747
|
1036
|
18.03
|
2389
|
41.57
|
1939
|
33.74
|
320
|
5.57
|
63
|
1.10
|
Lớp 9
|
4516
|
653
|
14.46
|
1729
|
38.29
|
1653
|
36.60
|
447
|
9.90
|
34
|
0.75
|
T.C
|
22220
|
3896
|
17.53
|
9052
|
40.74
|
7317
|
32.93
|
1672
|
7.52
|
283
|
1.27
|
IV. Nhận xét, đánh giá
a) Những hoạt động chung: (nêu khái quát những mặt mạnh, yếu)
- Những việc đã làm được.
+ Các hoạt động đã thực hiện đúng theo kế hoạch, theo tinh thần đã chỉ đạo đầu năm học.
+ Tổ chức thực hiện các chuyên đề cấp huyện, cấp Thành phố thành công.
+ Hội đồng bộ môn thực hiện tốt công tác chuẩn bị về chuyên môn cho giáo viên giỏi cấp huyện dự thi cấp thành phố nghiêm túc, có chất lượng, hiệu quả.
+Triển khai công tác phụ đạo học sinh yếu kém, các trường thực hiện nghiêm túc ngay từ đầu năm học và tập trung cao điểm ở học kỳ 2 nên chất lương bộ môn được nâng cao rõ rệt.
- Tâm đắc nhất so với trước.
Triển khai hoạt động chuyên môn có hiệu quả: việc tổ chức chuyên đề cấp huyện (Vận dung mô hình Trường học mới dạy môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) thành công, tiết thao giảng ở các trường tạo điều kiện cho giáo viên trao đổi, học tập kinh nghiệm nâng cao trình độ, khả năng xử lý tình huống sư phạm ở những bài dạy khó) tích cực hơn trước. Thực hiện được tiết dạy học theo chủ đề; dạy tích hợp liên môn; Bước đầu thực hiện tiết dạy ngoài lớp học (thư viện, sân trường)...
- Những việc chưa làm được.
+ Chưa tổ chức được chuyên đề cấp cụm để giáo viên các trường trong cụm giao lưu , học tập kinh nghiệm .
+ Một số trường chưa tích cực làm và sử dụng ĐDDH có hiệu quả.
+ Tỷ lệ yếu kém của học sinh về điểm thi, điểm trung bình môn cao hơn năm trước
+ Giáo viên chưa rèn luyện được học sinh kỹ năng vận dung kiến thức vào bài thi.
V. Những kiến nghị: Không
B.PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRONG TÂM HKII 2016-2017:
1. Triển khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các chỉ đạo chuyên môn đến cơ sở
2. Tiếp tục thực hiện nghiêm qui chế chuyên môn. Các tổ nhóm chuyên môn sinh hoạt định kỳ theo qui định, đi sâu vào chuyên môn. Lập kế hoạch chuyên môn cụ thể, phù hợp với tình hình đơn vị.
3. Tiếp tục nghiên cứu, học tập mô hình trường học mới.
4. Tổ chức các hội thảo, chuyên đề, tập huấn nhằm đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực học sinh;
5. Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Tiếp tục đổi mới đề thi, đề kiểm tra theo hướng đánh giá năng lực học sinh.
6. Tổ chức các hình thức ngoại khóa gắn với bộ môn đạt hiệu quả. Chú ý mở rộng không gian lớp học (tiết học ngoài lớp học, ngoài nhà trường, tiết học tại thư viện)
7. Bồi dưỡng hiệu quả học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện dự thi cấp Thành phố.
8. Đảm bảo tốt các yêu cầu về việc ra đề kiểm tra, đề thi.
9. Có kế hoạch ôn luyện, hệ thống lại kiến thức, chuẩn bị tốt cho học sinh khối 9 thi tuyển sinh lớp 10.
KT. TRƯỞNG PHÒNG Chuyên viên phụ trách bộ môn
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Kim Văn Minh Trần Thị Diễm