Phối hợp CTĐ huyện tăng cường hoạt động CTĐ trong trường

Thứ năm, 6/10/2016, 0:0
Lượt đọc: 83

Phối hợp CTĐ huyện tăng cường hoạt động trong trường

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:3339 /GDĐT-HSSV

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 10 năm 2016

Về phối hợp với Hội chữ thập đỏ quận, huyện nhằm tăng cường hiệu quả công tác hội Chữ thập đỏ trường học.

 

 

    Kính gửi: 

- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện;

- Hiệu trưởng các trường CĐ, TCCN, THPT và trực thuộc;

- Giám đốc các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên;

- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc.

          Nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động công tác Hội chữ thập đỏ trường học, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Thủ trưởng các đơn vị phối hợp với Hội chữ thập đỏ quận, huyện triển khai thực hiện các nội dung sau:

  • Xây dựng Kế hoạch tập huấn sơ cấp cứu cho lực lượng giáo viên cốt cán và học sinh, sinh viên tại đơn vị.
  • Tuyên truyền sâu rộng trong đội ngũ giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên ý nghĩa nhận đạo của hoạt động hiến máu tình nguyện.
  • Tham gia các hoạt động do Hội chữ thập đỏ quận, huyện phát động nhằm trợ cấp cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp khai giảng năm học, tết Nguyên đán,...
  • Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch Liên tịch số 19/KHLT-CTĐ-GDĐT-ĐTN ngày 29 tháng 6 năm 2015 giữa Hội Chữ thập đỏ, Thành đoàn và Sở Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch Trợ cấp học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn đến khi tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng hoặc đại học giai đoạn 2015 – 2020. Trong đó lưu ý các nội dung sau:
  • Xác minh các trường hợp học sinh có hoàn cảnh khó khăn theo danh sách giới thiệu của Hội chữ thập đỏ quận, huyên.
  • Thông tin kết quả học tập của học sinh về Hội Chữ thập đó quận, huyện theo từng học kỳ và cuối năm học.
  • Có kế hoạch phụ đạo kịp thời đối với học sinh có học lực yếu, kém.
  • Tùy theo điều kiện thực tế, đơn vị xem xét hỗ trợ miễn giảm các khoản thu phí để động viên tinh thần học tập của học sinh.

          Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Thủ trưởng các đơn vị nghiên cứu và triển khai thực hiện các nội dung trên./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Giám đốc Sở GD&ĐT;

- Hội Chữ thập đỏ TP;

- Thành đoàn;

- Hội chữ thập đỏ 24 quận, huyện;

- Các phòng ban Sở GD&ĐT;

- Lưu: VP, HSSV.

                                                                                      KT. GIÁM ĐỐC

 

                                                                                                         PHÓ GIÁM ĐỐC

 

                                                                                                           

                                                                                                                     (Đã ký)          

 

 

                                                                                                        Bùi Thị Diễm Thu

 

(Đính kèm theo văn bản số  3339/GDĐT-HSSV  ngày 5 tháng 10 năm 2016, Về phối hợp với Hội chữ thập đỏ quận, huyện nhằm tăng cường hiệu quả công tác hội Chữ thập đỏ trường học.

 

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI CHỮ THẬP ĐỎ - SỞ GD&ĐT - THÀNH ĐOÀN

 


Số: 19 /KHLT-CTĐ-GDĐT-ĐTN

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

Trợ cấp học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn đến khi

tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng hoặc đại học.

Giai đoạn 2015 - 2020

I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Nhằm hỗ trợ cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không đủ điều kiện học tập được an tâm tiếp tục đến trường, từ đó ổn định cuộc sống trong tương lai.

- Thông qua các hoạt động, giáo dục lòng nhân ái cho thanh, thiếu niên Chữ thập đỏ khối trường học. Đồng thời, phát huy tinh thần trách nhiệm của các em được nhận tài trợ từ chương trình phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện sau khi ra trường có việc làm ổn định là tấm gương tốt cho các học sinh có hoàn cảnh khó khăn có thêm ý chí, động lực vươn lên.

2. Yêu cầu:

- Thiết thực - Hiệu quả - Bền vững.

II/ Nội dung hoạt động:

- Trợ cấp học phí và dụng cụ học tập cho 88 em học sinh có hoàn cảnh khó khăn của 24 quận/huyện từ năm học 2015 – 2016 đến khi tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng hoặc đại học.

- Hỗ trợ vật chất, tinh thần cho các em trong suốt quá trình sinh hoạt và học tập tại trường.

- Trợ giúp kịp thời cho gia đình khi có khó khăn đột xuất tạo điều kiện cho các em yên tâm đến lớp.

III/ Đối tượng, tiêu chuẩn, số lượng và định mức chăm lo:

1/ Đối tượng:

a/ Đối tượng chăm lo:

- Các em học sinh đang học các lớp cấp 2 và cấp 3 có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó thuộc diện gia đình nghèo hoặc cận nghèo trong chương trình “Giảm hộ nghèo, tăng hộ khá” tại thành phố, ưu tiên các em thuộc diện gia đình chính sách.

b/ Đối tượng tài trợ:

  • Từ sự đóng góp của Hội Chữ thập đỏ 24 quận/huyện.
  • Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có lòng hảo tâm tham gia chương trình…

2/ Tiêu chuẩn:

  • Các em học sinh được chọn tham gia chương trình có kết quả xếp loại cuối năm học 2014 - 2015 (học lực đạt loại trung bình trở lên, hạnh kiểm khá trở lên), bản thân hiếu học, luôn vượt khó vươn lên đảm bảo kết quả học tập, không bỏ học giữa chừng, được gia đình quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho các em trong suốt quá trình học tập.

3/  Số lượng: 88 suất được phân bổ như sau:

- Hội Chữ thập đỏ các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú (13 đơn vị): Mỗi đơn vị giới thiệu 03 em.

- Hội Chữ thập đỏ các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức (06  đơn vị): Mỗi đơn vị giới thiệu 04 em.

- Hội Chữ thập đỏ 05 huyện ngoại thành: Mỗi đơn vị giới thiệu 05 em.

4/ Định mức chăm lo:

Các em học sinh được chọn sẽ được chăm lo từ năm học 2015 – 2016 đến khi tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng hoặc đại học. Mỗi năm học, từng học sinh sẽ được tặng trợ cấp học tập 2 lần, kèm 1 phần dụng cụ học tập gồm cặp, 50 quyển tập, 01 bộ sách giáo khoa và 4 cái áo trắng. Ngoài ra, các trường có học sinh được chọn sẽ hỗ trợ miễn giảm toàn bộ các khoản thu phí của trường gồm: phụ đạo, tăng tiết…  

- Mức trợ cấp học tập cấp 2 và cấp 3:

88 suất x 5.000.0000 đồng/suất/ năm học =  440.000.000 đồng,

Trong đó gồm chi cho các khoản sau: học phí theo quy định, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, đồng phục của trường, trợ cấp học tập cho học sinh…

- Dụng cụ học tập:

88 suất  x  1.000.000 đồng/suất/năm học = 88.000.000 đồng;

Ä Tổng chi: 88 suất/năm học: 528.000.000 đồng

(Năm trăm hai mươi tám triệu đồng chẵn)

  • Trong mỗi năm học tiếp theo tùy thuộc vảo số lượng học sinh chuyển lên theo cấp lớp (cấp 2 lên cấp 3 hoặc cấp 3 vào trung cấp, cao đẳng, đại học) hoặc nguồn vận động tăng lên, định mức chăm lo sẽ thay đổi theo, cụ thể như sau:

     Mức trợ cấp học tập trung cấp nghề, cao đẳng, đại học: 7.000.0000 đồng/suất/ năm học và 1 phần dụng cụ học tập.

  • Trong quá trình thực hiện chương trình nếu quận/huyện nào có học sinh tốt nghiệp ra trường sẽ tự bổ sung theo đủ số lượng phân bổ ban đầu và thực hiện đúng quy trình khảo sát, quản lý và chăm lo cho đối tượng.

 

Ä Lưu ý:

1/ Quận/huyện nào có học sinh bỏ học giữa chừng, chỉ được bổ sung khi có lý do chính đáng được sự đồng ý của Ban Chỉ đạo chương trình thành phố.

2/ Bản thân học sinh không có sự phấn đấu vươn lên (thông qua kết quả học tập cuối năm) hoặc gia đình không tạo điều kiện cho con em tiếp tục việc học BTC sẽ không chăm lo cho năm học tiếp theo.

3/ Đồng thời, nếu nguồn vận động nhiều hơn BTC sẽ tăng số lượng đối tượng chăm lo hoặc định mức chăm lo cho các em.

III/ Hồ sơ đề nghị:

- Công văn đề nghị của ba đơn vị liên tịch cấp quận và có xác nhận hoàn cảnh khó khăn của chính quyền địa phương.

- Phiếu khảo sát thông tin (theo mẫu đính kèm), có xác nhận kết quả học lực và hạnh kiểm cuối năm học 2014 – 2015 và sự đồng ý của Ban Giám hiệu tham gia chương trình này.

- Bản cam kết của phụ huynh học sinh thống nhất phối hợp cho con tham gia chương trình.

4. Thời gian nhận hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị gửi về Ban Tổ chức - Thanh thiếu niên Hội Chữ thập đỏ Thành phố và gửi file qua địa chỉ email: quangthanhsos@yahoo.com.vn, trước ngày 15/7/2015 (thứ tư).

V/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1. Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ chức thực hiện:

- Ông Lê Quang Ninh        - Chủ tịch Hội CTĐ Thành phố          - Trưởng ban

- Ông Nguyễn Bình Trứ    - Phó Chủ tịch Hội CTĐ TP               - Phó ban TT

- Bà Bùi Thị Diễm Thu     - Phó Giám đốc Sở GD & ĐT             - Phó ban

- Ông Phạm Hồng Sơn      - Phó Bí thư Thành Đoàn                   - Phó ban

- Bà Đặng Thị Minh Hiếu

                              Trưởng ban TC – TTN Hội CTĐ TP               - Ủy viên

- Bà Huỳnh Thị Họa Mi                                                               

                              Kế toán trưởng Hội CTĐ TP                           - Ủy viên

- Ông Nguyễn Minh

                                      Trưởng Phòng Công tác SV - HS Sở GD & ĐT        - Ủy viên

- Ông Huỳnh Thanh Nhã

Phó Giám đốc Trung tâm CTXH Thanh niên TP     - Ủy viên

- Chủ tịch Hội CTĐ 24 quận/huyện và các đơn vị trực thuộc        - Ủy viên

2. Nhiệm vụ Ban tổ chức:

2.1 Hội Chữ thập đỏ Thành phố Hồ Chí Minh:

- Lập kế hoạch tổ chức và phụ trách nội dung hoạt động.

- Vận động kinh phí chăm lo học bổng và quà cho học sinh.

- Dự trù kinh phí thực hiện mỗi năm học.

- Tổng hợp, lập hồ sơ quản lý đối tượng, báo cáo kết quả học tập, chăm lo cho các đơn vị có liên quan và các mạnh thường quân.

- Mời Đài truyền hình, các báo đưa tin hoạt động.

2.2 Sở Giáo dục & Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh:

- Cùng phối hợp với Hội Chữ thập đỏ Thành phố triển khai kế hoạch thực hiện đến 24 Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu các trường.

- Chỉ đạo các trường phối hợp với Hội CTĐ quận/huyện khảo sát danh sách và miễn các khoản chi phí, có kế hoạch phụ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của các em, có sự theo dõi, quản lý và báo cáo kết quả học tập, rèn luyện của các em về cho Hội CTĐ quận/huyện theo từng học kỳ.  

2.3 Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh:

- Cùng phối hợp với Hội Chữ thập đỏ Thành phố triển khai kế hoạch thực hiện đến 24 Quận - Huyện Đoàn.

- Chỉ đạo cho Liên Đội, Đoàn Trường (thông qua 24 Quận/huyện Đoàn) phối hợp cùng với Hội CTĐ và nhà trường phân công những bạn đội viên, đoàn viên học khá, giỏi hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi và kiểm tra quá trình học tập tại nhà của những học sinh được chăm lo để giúp nhau cùng tiến bộ, trang bị các kỹ năng, động viên, chăm sóc về mặt tinh thần cho các em…

- Mời Đài Truyền hình Thanh niên đưa tin, ghi hình hoạt động.

2.4 Hội Chữ thập đỏ Quận - Huyện:

- Cùng phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Quận - Huyện Đoàn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chương trình, xét chọn đúng đối tượng.

- Lập hồ sơ theo dõi, tổng hợp kết quả học tập và chăm lo cho gia đình của các em báo cáo về Hội Chữ thập đỏ thành phố theo từng học kỳ.

- Tổ chức thăm hỏi thường xuyên để nắm bắt kịp thời các thông tin, hoàn cảnh gia đình học sinh để có những hỗ trợ cần thiết nhằm đảm bảo điều kiện cơ bản cho gia đình giúp các em yên tâm đến lớp…

VI/ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

- Ngày 01/6/2015: Dự thảo Kế hoạch.

- Ngày 10/6/2015: Họp lãnh đạo 03 đơn vị thống nhất kế hoạch.

- Ngày 23/6/2015: Ban hành kế hoạch.

- Ngày 30/6: Họp Thường trực Hội CTĐ 24 quận/huyện triển khai kế hoạch. 

- Ngày 15/6 à 20/8/2015: Vận động kinh phí chăm lo

- Ngày 24/7/2015: Các đơn vị nộp hồ sơ khảo sát.

- Ngày 06/8/2015: Ban tổ chức họp với đại diện phụ huynh học sinh triển khai chương trình.

- Tháng 9/2015: Tổ chức trao trợ cấp học tập cho các em học sinh (trao trong chương trình tổng kết 5 năm thực hiện chương trình liên tịch của 3 đơn vị cấp thành phố).

- Tháng 1/2016: báo cáo kết quả HKI cho các đơn vị tài trợ,

- Tháng 6/2016: báo cáo kết quả cuối năm học cho các đơn vị tài trợ các đơn vị liên quan.

- Mỗi năm học, BTC sẽ tổ chức sơ kết và họp mặt các cá nhân, tổ chức, đơn vị tài trợ với các em học sinh được thụ hưởng chương trình.

- Tháng 7/2016: Họp Ban Chỉ đạo rút kinh nghiệm và xét chọn đối tượng chăm lo năm học 2016 - 2017.

 

TM. BAN THƯỜNG VỤ

PHÓ BÍ THƯ

 

 

Đã ký

 

Phạm Hồng Sơn

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

 

Đã ký

 

Bùi Thị Diễm Thu

TM. BAN THƯỜNG VỤ

PHÓ CHỦ TỊCH

 

Đã ký

 

 

Nguyễn Bình Trứ

Nơi nhận:

- TW Hội: Thường trực, Ban TTN;

- TW Đoàn: BBT, VP, Ban ĐKTHTN;

- Bộ GD&ĐT: Lãnh đạo, VP;

- Thành ủy: Thường trực, VP, Ban Dân vận;

- BCĐ.SHH.TP (Đ/c Hứa Ngọc Thuận);

- Thành viên BTC;

- Hội CTĐ 24 Q/H;

- Lưu VP.


(Đính kèm theo văn bản số 1024, ngày 12 tháng 4 năm 2016 về trợ cấp học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn đến khi tốt nghiệp Trung cấp nghề, Cao đẳng hoặc Đại học giai đoạn 2015-2020).

 

 

 

 


HỘI CHỮ THẬP ĐỎ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG

Trợ cấp học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn

Giai đoạn 2015 - 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Họ và tên

Năm sinh

Kết quả năm học
2014 - 2015

Mã số

Lớp
năm học
2015 - 2016

Trường

Địa chỉ thường trú

 

Học lực

H. kiểm

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

 

 

 

 

1

Nguyễn Lương Bích Ngọc

2002

Giỏi

Tốt

 

1113008

9

THCS Chu Văn An

100/47 Trần Hưng Đạo, p.Phạm Ngũ Lão, quận 1

 

2

Nguyễn Thị Hồng Thúy

2002

Khá

Tốt

 

1103019

9

THCS Chu Văn An

120/3/30 Trần Hưng Đạo, P.Phạm Ngũ Lão, quận 1

 

3

Nguyễn Thị Thanh Hoàng

2001

Khá

Tốt

 

10106008

9

THCS Văn Lang

68/90D Trần Quang Khải, p.Tân Định, quận 1

 

4

Trần Ngọc Hiếu

1998

Khá

Tốt

 

3175011

12

THPT Giồng Ông Tố

128/6 đường 6, khu phố 5, phường Bình Trưng Đông, quận 2

 

5

Phạm Thị Mỹ Tâm

2003

Khá

Tốt

 

02008

7

THCS Giồng Ông Tố

Số 41/1 đường 24, khu phố 2,
phường Bình Trưng Tây, Quận 2.

 

6

Nguyễn Ngọc Thảo Vy

2003

Giỏi

Tốt

 

01029

7

THCS Thạnh Mỹ Lợi

Số 27/1 đường 3, khu phố 1,
phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.

 

7

Võ Thành Tây

2000

Khá

Tốt

3193001

 

10

THPT Giồng Ông Tố

Số 1010/2/2 Nguyễn Thị Định,
khu phố 3, phường Cát Lái, Quận 2.

 

8

Nguyễn Thanh Hiệp

2000

Giỏi

Tốt

 

5053001

10

Marie Curie

443/28 Điện Biên Phủ, phường 3, quận 3

 

9

Lê Lưu Tuyết Hoa

1999

TB

Tốt

 

5076017

11

Nguyễn Thị Diệu

11/12 Nguyễn Hiền, phường 4, quận 3

 

10

Lê Thanh Nhàn

1998

TB

Tốt

 

5134017

12

Marie Curie

193/14 lầu 2 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường7, quận 3

 

11

Văn Thái Duy

2003

Khá

Tốt

72502039

 

7

THCS NGUYỄN HUỆ

149/12 Tôn Thất Thuyết.P 15 Q4

 

12

Ngyễn Xuân Phát

2002

Giỏi

Tốt

72301001

 

8

TĂNG BẠT HỖ A

450/63 Đoàn Văn Bơ. P14 q4

 

13

Lâm Huế Bình

2000

Giỏi

Tốt

7292001

 

9

THCS KHÁNH HỘI A

B416/25 Đoàn Văn Bơ P18 Q4

 

14

Lư Ngọc Trân

1999

Khá

Tốt

907.0066

 

9

Ba Đình

209/5 Lê Hồng Phong P4, quận 5

 

15

Trần Nguyễn Ngọc Tuyết

2003

Khá

Tốt

909.0008

 

6

Kim Đồng

38/26B Nhiêu Tâm P5, quận 5

 

16

Lê Trúc Mai

2001

Khá

Tốt

925.0035

 

9

Trần Bội Cơ

34A Phan Văn Khỏe P13, quận 5

 

17

Nguyễn Vĩnh Chiêu

1999

Giỏi

Tốt

 

4057

11

Nam Kỳ Khởi nghĩa

84/21 - Bình Tiên, phường 3, Q.6

 

18

Triệu Việt Phương

1998

TB

Tốt

 

5023

12

THPT Bình Phú

164/1 - Bình Tiên,phường 4, Q.6

 

19

Lại Tuấn Luân

2001

TB

Khá

 

3034

7

THCS Văn Thân

103/28 - Văn Thân,phường 8, Q.6

 

20

Võ Nguyễn Kim Anh

2002

Khá

Khá

1303.04014

 

8

Hoàng Quốc Việt

80/8d Đào Trí tổ 40 kp4, P.Phú Thuận, quận 7

 

21

Võ Anh Khoa

2003

Khá

Tốt

 

1319.1018

7

Nguyễn Thị Thập

362/2/18 Lê Văn Lương, Kp1, P.Tân Hưng, quận 7

 

22

Huỳnh Hoa Thiên Lý

2003

TB

Tốt

 

1301.3097

6

Phạm Hữu Lầu

1645/24A Tổ 25, Kp3, P. Phú Mỹ, quận 7

 

23

Trương Thanh Loan

2002

Khá

Tốt

 

1305.02007

8

Huỳnh Tấn Phát

Không số KP2, tổ15B, P.Tân Phú, quận 7

 

24

Nguyễn Võ Thuật

2002

Khá

Tốt

 

1501-02008

8

Dương Bá Trạc

157/70 Dương Bá Trạc, Phường 1 Quận 8

 

25

Bạch Tuyết

2002

Giỏi

Tốt

1515-3003

 

8

Trần Danh Ninh

211A/38 Ba Đình, Phường 8 Quận 8

 

26

Ngô Mỹ Phụng

2000

Khá

Tốt

 

1515-3010

11

TT GDTX Quận 8

152A/29 Hưng Phú, Phường 8 Quận 8

 

27

Nguyễn Phạm Tuyết Mai

2003

Khá

Tốt

17250139

 

7

THCS Phú Hữu

Số 1 đường 44, Khu phố 1 phường Phú Hữu, Quận 9.

 

28

Hồ Thanh Hùng

2002

TB

Tốt

763505130123

 

8

THCS Long Trường

43 đường 9, khu phố Tam Đa, Phường Long Trường, Quận 9.

 

29

Lê Văn Trung Tuấn

2003

TB

Tốt

17210863

 

7

THCS Long Bình

16/26/4 tổ 2 KP Bến đò, Phường Long Bình Quận 9

 

30

Trần Nguyễn Tuấn Kiệt

1998

TB

Khá

170705002

 

12

THPT Long Trường

Dãy trọ đối diện nhà số 261/15/19/21, đường Đình Phong Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B, Q9.

 

31

Đỗ Thiện Bảo Long

2004

Giỏi

Tốt

 

1923.0160

6

THCS Lạc Hồng

458/12 đường 3/2 P12 Q10

 

32

Nguyễn Phạm Hoàng Thy

2003

Giỏi

Khá

 

1925.02003

7

THCS Cách Mạng Tháng Tám

246/46C/35 Hòa Hưng
P13 Q10

 

33

Lê Nguyễn Anh Thi

2002

TB

Tốt

 

1911.0009

8

Nguyễn Tri Phương

51/30 Ngô Quyền P6 Q10

 

34

Bạch Gia Lương

2003

TB

 

212702003

 

7

THCS Nguyễn Huệ

127/16/14 đường Âu Cơ, phường 14 , Q.11

 

35

Trần Đoàn Đăng Khoa

2002

TB

 

21212007

 

8

THCS Lữ Gia

25/5 đường Đội Cung Phường 11 , Q.11

 

36

Trần Kỳ Duyên

2000

Khá

 

21052214

 

10

TT GDTX Q11

161E/2A Lạc Long Quân, Phường 3 , Q.11

 

37

Phạm Thị Thu Thảo

1999

Giỏi

Tốt

2313.1122

 

11

THPT Thạnh Lộc

216/38/10/5 Khu phố 5, phường Thạnh Xuân, Quận 12

 

38

Nguyễn Ngọc Diễm Thùy

2003

Giỏi

Tốt

2303.01001

 

7

THCS Phan Bội Châu

2/7 KP 1, phuờng Đông Hưng Thuận, Quận 12

 

39

Trần Tấn Lộc

2003

Giỏi

Tốt

2311.2143

 

7

THCS Trần Hưng Đạo

5/3 KP 2, phường Thạnh Lộc, Quận 12

 

40

Đỗ Thùy Duyên

1999

Giỏi

Tốt

2311.2134

 

11

THPT Thạnh Lộc

78 Khu phố 2, phường Thạnh Lộc, Quân 12

 

41

Lâm Nguyễn Nhựt Tâm

2002

Khá

Tốt

34070613

 

8

THCS An Lạc

372/20 Tỉnh lộ 10 phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân

 

42

Phạm Thị Phú Lộc

2001

Giỏi

Tốt

 

34170033

9

THCS Lê Tấn Bê

585/3 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân

 

43

Đoàn Thị Cẩm Nhung

2001

Giỏi

Tốt

34150420

 

9

THCS Tân Tạo

151/1 Nguyễn Đình Kiên, khu phố 5, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

 

44

Trần Ngọc Như Hân

1998

Giỏi

Tốt

34190268

 

12

THPT An Lạc

5/2 Đường số 7, khu phố 5, phường An Lạc A, quận Bình Tân

 

45

Nguyễn Thị Mỹ Huyền

1999

Giỏi

Tốt

 

293303001

11

Hoàng Hoa Thám

36/50 D2, phường 25, quận Bình Thạnh

 

46

Lê Thúy Vân

2000

TB

Tốt

 

2921.1099

10

GDTX quận Phú Nhuận

42/2A Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh

 

47

Nguyễn Minh Trung

2001

Giỏi

Tốt

 

2921.1068

9

THCS Lam Sơn

46/9 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh

 

48

Dương Hoàng Băng

1999

Giỏi

Tốt

 

23193190

11

Nguyễn Công Trứ

335/7/20 tổ 13, kp 4, P. TTH, Q.12 (GV)

 

49

Võ Phạm Kiều Linh

2003

Khá

Tt

25110095

 

7

Quang Trung

133/48/54 Quang Trung, Q.Gò Vp

 

50

Lê Văn Trọng

2002

Giỏi

Tốt

 

23131693

8

Phan Tây Hồ

302/1 Tô Ngọc vân, Q.12 (GV)

 

51

Trần Nguyễn Mạnh Thông

2003

Giỏi

Tốt

 

2002

7

THCS Độc Lập,
Phú Nhuận

68/19 Thích Quảng Đức, Phường 5, Phú Nhuận

 

52

Đoàn Yến Phụng

2003

Khá

Tốt

1038

 

7

THCS Châu Văn Liêm,
Phú Nhuận

68/27A Phùng Văn Cung, Phường 7, Phú Nhuận

 

53

Lê Đoàn Phương Nhi

2002

Giỏi

Tốt

 

4031

8

THCS Ngô Tất Tố,
Phú Nhuận

489A/23A/136 Huỳnh Văn Bánh, Phường 13, Phú Nhuận

 

54

Nguyễn Thị Diễm Xuân

1999

Khá

Tốt

 

2002

11

Nguyễn Thượng Hiền

437/31C Hoàng Văn Thụ, phường 4, quận Tân Bình

 

55

Lý Thị Ngọc Nữ

2002

Giỏi

Tốt

 

27170732

8

Lý Thường Kiệt

58/35/30 Nguyễn Thị Nhỏ, phường 9, quận Tân Bình

 

56

Nguyễn Hoàng Thanh Vy

2003

Giỏi

Tốt

 

271905017

7

Phạm Ngọc Thạch

737/57/3, Lạc Long Quân, phường 10, quận Tân Bình

 

57

Nguyễn Lê Quốc Đạt

2001

Giỏi

Tốt

2803.0301

 

9

Lê Lợi, Q.Tân Phú

38/75 Chế Lan Viên, P.Tây Thạnh, Tân Phú

 

58

Hồng Kim Hoa

2001

Giỏi

Tốt

2815.1025

 

9

Thoại Ngọc Hầu

47/6 Hoàng Xuân Nhị, P.Phú Trung, Tân Phú

 

59

Bùi Thị Khánh Hòa

2001

Giỏi

Tốt

2815.7015

 

9

Thoại Ngọc Hầu

341/19/137 Khuông Việt, P.Phú Trung, Tân Phú

 

60

Trần Nguyễn Duy Thịnh

2004

Giỏi

Tốt

 

3303.6013

6

THCS Ngô Chí Quốc

30 đường 48, tổ 40A, KP6, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức

 

61

Phùng Nguyễn Ngọc Hoài An

2004

Giỏi

Tốt

03.005

 

6

THCS Ngô Chí Quốc

76A Kha Vạn Cân, tổ 17, KP3, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức

 

62

Nguyễn Thị Mộng Kiều

2002

Khá

Tốt

3309.302

 

8

THCS Xuân Trường

226/11/1A tổ 16, KP3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức

 

63

Trần Minh Trí

2002

Giỏi

Tốt

 

3313.1119

8

THCS Trường Thọ

17/3/10 đường 10, KP1, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức

 

64

Nguyễn Mộng Tường Vy

2003

Giỏi

Tốt

39053044

 

7

THCS Đa Phước

C2/56 xã Đa Phước, huyện Bình Chánh

 

65

Nguyễn Hoàng Long

2003

Khá

Khá

3909223

 

7

THCS Qui Đức

B8/3c xã Qui Đức, huyện Bình Chánh

 

66

Nguyễn Thị Kim Ngân

2003

Khá

Tốt

39271288

 

7

THCS Lê Minh Xuân

1A33 xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh

 

67

Lê Thị Hoa

2002

Giỏi

Tốt

39273015

 

8

THCS Phạm Văn Hai

3c5/8 xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh

 

68

Trương Trần Bảo Xuyên

2002

Giỏi

Tốt

39134107

 

8

THCS Tân Quý Tây

14/27 xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh

 

69

Thạch Khánh Bình

1999

Giỏi

Tốt

 

 

11

THPT Tân Phong

B7/13 xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh

 

70

Đỗ Hoàng Thiên An

2004

Giỏi

Khá

 

 

6

THCS Nguyễn Thái Bình

B7/16 xã Binh Hưng, huyện Bình Chánh

 

71

Đỗn Trương Hồng Phú

2002

Khá

Tốt

 

 

8

THCS Trần Bội Cơ

B7/116 xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh

 

72

Đỗn Trương Thiên Phú

2005

Giỏi

Tốt

 

 

5

TH Bình Hưng

B7/16 xã Binh Hưng, huyện Bình Chánh

 

73

Lý Ngọc Thiên Kim

2004

Giỏi

Tốt

 

 

6

THCS Trần Bội Cơ

B13/15 xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh

 

74

Đỗ Ngọc Thông

2001

Khá

Tốt

 

43031313

9

THCS Long Hòa

1Ấp Hòa Hiệp xã Long Hòa huyện Cần Giờ

 

75

Võ Hoàng Vũ

2004

Khá

Tốt

43071003

 

6

THCS Thạnh An

Tổ 5 ấp Thạnh Hòa xã Thạnh An huyện Cần Giờ

 

76

Trần Thị Ngọc Huệ

2002

Khá

Tốt

43132130

 

8

THCS An Thới Đông

Tổ 21 ấp An Hòa xã An Thới Đông huyện Cần Giờ

 

77

Trần Thanh Phướng

2001

TB

Tốt

43114090

 

9

THCS Bình Khánh

Tổ 7 ấp Bình Lợi xã Bình Khánh huyện Cần Giờ

 

78

Lê Châu Toàn

2002

Giỏi

Tốt

 

430501030

8

THCS Doi Lầu

Ấp Lý Hòa Hiệp xã Lý Nhơn huyện Cần Giờ

 

79

Trần Ngọc Mai Anh

2003

Giỏi

Tốt

 

1952

6

THCS Trung An

Ấp An Bình, xã Trung An, huyện Củ Chi

 

80

Lê Vân Lam

2003

Giỏi

Tốt

35311776

 

6

THCS An Phú

Ấp Phú Bình, xã An Phú, huyện Củ Chi

 

81

Đinh Chí Thoại

2000

Giỏi

Tốt

351503014

 

9

THCS Tân An Hội

Ấp Bàu Tre 1, Tân An Hội, huyện Củ Chi

 

82

Nguyễn Thị Thiện Nhàn

2003

Giỏi

Tốt

35290002

 

6

THCS Phú Mỹ Hung

Ấp Phú Thuận, Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi

 

83

Huỳnh Đức Thành

2000

Giỏi

Tốt

35030868

 

9

THCS Phú Hòa Đông

Ấp Phú Bình, Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi

 

84

Phạm Hoàng Phúc

2002

Khá

Tốt

 

37151063

8

THCS Tô Ký

3/56A ấp Đình, xã Tân Xuân, Hóc Môn

 

85

Nguyễn Thị Châu Pha

2001

Khá

Tốt

 

37132124

9

Nguyễn Hồng Đào

13/2 ấp 2, xã Xuân Thới Sơn, Hóc Môn

 

86

Nguyễn Thị Mộng Tuyền

2001

Khá

Tốt

 

37171016

9

Xuân Thới Thượng

35/3 ấp 1, xã Xuân Thới Thượng, Hóc Môn

 

87

Nguyễn Châu Bình

1998

Khá

Tốt

 

37035338

12

Nguyễn Văn Cừ

3/70A ấp Nhị Tân, xã Tân Thới Nhì, Hóc Môn

 

88

Châu Thị Ngọc Loan

1998

Khá

Tốt

 

37072102

12

Lý Thường Kiệt

4/56 ấp Nam Thới, xã Thới Tam Thôn, Hóc Môn

 

89

Đặng Hoàng Minh

1999

Khá

Tốt

 

4105.02009

11

THPT Phước Kiển

78 ấp 2 xã Phước Kiển, Nhà Bè

 

90

Dương Nhựt Thuận

1999

Khá

Tốt

 

4105.1172

11

THPT Phước Kiển

79 ấp 1 xã Phước Kiển, Nhà Bè

 

91

Nguyễn Thị Trúc Hương

1999

Giỏi

Tốt

 

4113.3371

11

THPT Long Thới

225/10A ấp 3 xã Hiệp Phước, Nhà Bè

 

92

Châu Thanh Tú

1999

Giỏi

Tốt

 

4113.2019

11

THPT Long Thới

110/5 ấp 2 xã Hiệp Phước, Nhà Bè

 

93

Lê Thị Thu Thảo

1999

Khá

Tốt

 

4111.03021

11

THPT Long Thới

101 ấp 3 xã Long Thới, Nhà Bè

 

 

 

Tác giả: SỞ GDĐT

Nguồn tin: SỞ GDĐT

Viết bình luận

Tin cùng chuyên mục

TRƯỜNG THCS TÂN THÔNG HỘI
Địa chỉ: Đường 28, ấp Hậu, xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028)38920285
Email: c2tanthonghoicuchi.tphcm@moet.edu.vn

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích